Cho 17,64g axit glutamic (NH2C3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
A. 20,28
B. 22,92
C. 22,20
D. 26,76
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số mol HCl phản ứng = naxit glutamic + nglyxin + nKOH = 0,55 mol.
Vì nKOH = 0,3 mol ⇒ Sau pứ hoàn toàn nH2O sinh ra = 0,3 mol.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMuối = maxit glutamic + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O = 53,825 gam.
Đáp án D
Số mol HCl phản ứng = naxit glutamic + nglyxin + nKOH = 0,55 mol.
Vì nKOH = 0,3 mol ⇒ Sau pứ hoàn toàn nH2O sinh ra = 0,3 mol.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMuối = maxit glutamic + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O = 53,825 gam
Đáp án D
Số mol HCl phản ứng = naxit glutamic + nglyxin + nKOH = 0,55 mol.
Vì nKOH = 0,3 mol ⇒ Sau pứ hoàn toàn nH2O sinh ra = 0,3 mol.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMuối = maxit glutamic + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O = 53,825 gam.
. Chọn đáp án B
cấu tạo của alanin: CH3CH(NH2)COOH và axit glutamic là HCOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
Theo đó, • m gam X + NaOH dư → (m + 11) gam muối + H2O ||→ tăng giảm khối lượng
có
= 11 ÷ 22 = 0 , 5 mol
• m gam X + HCl dư → (M + 10,95) gam muối ||→ bảo toàn khối lượng có:
||⇒ giải hệ được
Theo đó:
→ chọn đáp án B
Chọn đáp án B
cấu tạo của alanin: CH3CH(NH2)COOH và axit glutamic là HCOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
Theo đó, • m gam X + NaOH dư → (m + 11) gam muối + H2O ||→ tăng giảm khối lượng có
= 11/22 = 0,5 mol
• m gam X + HCl dư → (M + 10,95) gam muối ||→ bảo toàn khối lượng có:
= 10,95/36,5 = 0,3 mol
||⇒ giải hệ được
Theo đó:
=> Chọn đáp án B
Đáp án D
H2NC3H5(COOH)2 + 2KOH -> H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O
0,12 mol 0,12 mol
=> mmuối = 223.0,12 = 26,76g