Nếu chỉ được dùng nước không thể nhận biết được các chất trong đáp án nào sau đây?
A. MgCO3, Al, Na2O.
B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
C. Na, Al, Al2O3.
D. KOH, CaCO3, Mg(OH)2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Na, CaO, KOH, NaOH lầ 4 chất có tan trong nước => Chọn B
Có bao nhiêu chất trong dãy chất sau đây tan trong nước ?
A 3
B 4
C 5
D 6
Chúc bạn học tốt
Cho các muối sau hãy xếp các CHẤT vào loại CHẤT TAN và CHẤT KHÔNG TAN : Na, MgSO4 , NaHCO3 , Ca(HSO4 )2 ,, BaSO4 , CaCO3 , FeSO4 , MgSO4 , Fe3 (PO4 )2 , K3PO4 , Fe2 (SO4 )3 , Zn(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Na2O , CuO, NaOH, Mg(OH)2 ,
Muối tan : MgSO4 , NaHCO3 , Ca(HSO4 )2, FeSO4 , K3PO4 , Fe2 (SO4 )3
Muối không tan : BaSO4 , CaCO3, Fe3 (PO4 )2
Câu 1 : Đáp án B
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Na +2 HCl \to 2NaCl + H_2$
Câu 2 : Đáp án A
$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
Câu 3 : Đáp án D
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
Đáp án C
- A sai vì Cu(OH)2 không tan
- B sai vì Al(OH)3,Mg(OH)2 không tan
- D sai vì Zn(OH)2,Cu(OH)2 không tan
a)
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{dpdd,cmn} 2NaOH + H_2 + Cl_2$
b)
$Cl_2 + H_2 \xrightarrow{as} 2HCl$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
c)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
d)
$2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2$
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
- Đổ nước vào từng chất sau đó khuấy đều
+) Không tan, tạo kết tủa trắng: Mg(OH)2
+) Không tan, tạo kết tủa keo: Al(OH)3
+) Tan, tạo dd lục nhạt: FeCl2
+) Tan: Các dd còn lại
- Đổ dd FeCl2 vào các dd còn lại
+) Tạo kết tủa trắng: Na2CO3
PTHH: \(FeCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+FeCO_3\downarrow\)
+) Tạo kết tủa trắng xanh, sau 1 thời gian kết tủa chuyển nâu đỏ: NaOH
PTHH: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
+) Không hiện tượng: BaCl2
Giải thích:
A. Cho nước vào các chất: Chất rắn nào tan là Na2O. 2 chất rắn không tan là Al và MgCO3. Cho dd NaOH vào chất rắn nào tan thoát ra khí là Al , còn lại là MgCO3 => nhận biết được tất
B. Cho nước vào các chất: Chất rắn nào tan là NaOH, không tan là Al(OH)3 và Mg(OH)2. Lấy dd NaOH đã nhận biết được cho vào 2 chất rắn này, chất nào tan là Al(OH)3 còn lại không tan là Mg(OH)2 => nhận biết được tất.
C. Cho nước vào các chất: chất nào tan có khí thoát ra là Na, 2 chất còn lại không tan là Al và Al2O3. Lấy dd NaOH ( từ phản ứng Na + H2O) cho vào 2 chất còn lại. Chất nào tan đồng thời có khí thoát ra là Al, chất rắn nào chỉ tan là Al2O3 => nhận được hết
D. Cho nước vào các chất: nhận ra được KOH vì tan trong nước ( sự hòa tan vật lí), 2 chất rắn còn lại không tan là MgCO3 và Mg(OH)2 => không phân biệt được
Đáp án D