HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các HX (X: Cl, Br, I) vì lí do nào sau đây
A. HF có phân tử khối nhỏ nhất
B. Liên kết hiđro giữa các phân tử HF là bền nhất
C. HF có độ dài liên kết nhỏ nhất
D. HF có liên kết cộng hóa trị rất bền
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
(1) CaOCl2 là muối kép. (Sai vì là muối hỗn tạp)
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể
do sự tham gia của các electron tự do. Đúng theo SGK
(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2. Đúng theo SGK
(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất. Đúng theo SGK
(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua. Đúng theo SGK
(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg). Đúng theo SGK
(7) CO2 là phân tử phân cực. (Sai vì phân tử không phân cực)
Chọn đáp án D
(1) CaOCl2 là muối kép. (Sai vì là muối hỗn tạp)
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể
do sự tham gia của các electron tự do. Đúng theo SGK
(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2. Đúng theo SGK
(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất. Đúng theo SGK
(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua. Đúng theo SGK
(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg). Đúng theo SGK
(7) CO2 là phân tử phân cực. (Sai vì phân tử không phân cực)
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
=> Hầu hết ở nhiệt độ thường , các hidro halogenua đều là chất khí
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
a) Công thức phân tử các hợp chất gồm: H2, X2, HX, XX’ (X: F, Cl, Br, I và X’ là halogen có độ âm điện lớn hơn). Tổng 15 chất.
b) H2, X2 là liên kết cộng hóa trị không có cực; HX và XX’ là liên kết cộng hóa trị có cực
c)- Độ bền liên kết: HF >HCl >HBr >HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HF > HCl do HF có liên kết hidro liên phân tử.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HCl < HBr < HI do phân tử khối tăng.
- Tính khử HF < HCl < HBr < HI và tính axit HF < HCl < HBr < HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
Câu sai là câu C.
Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn.
HD:
Độ âm điện của các nguyên tố như sau: H(2,2); F(3,98); Na(0,93); O(3,44).
HF: Hiệu độ âm điện giữa F và H = 3,98 - 2,2 = 1,78 > 1,7 nên liên kết H-F là liên kết ion.
Na2O: Hiệu độ âm điện giữa O và Na = 3,44 - 0,93 = 2,95 > 1,7 nên liên kết O-Na là liên kết ion.
NaOH: Hiệu độ âm điện O-H = 3,44 - 2,2 = 1,24 < 1,7 nên liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
NaF: Hiệu độ âm điện = 3,98 - 0,93 = 3,05 > 1,7 nên liên kết Na-F là liên kết ion.
F là nguyên tố có độ ẩm điện lớn nhất nên HF phân cực rất lớn, hơn nhiều so với HCl, HBr, HI (electron bị kéo về phía nguyên tử F). Vì vậy xuất hiện liên kết hidro khá mạnh giữa nguyên tử F của phân tử HF này với nguyên tử H của phân tử HF khác. Do đó các phân tử HF tạo thành một chuỗi dài, khó phá vỡ liên kết. Phải đưa lên nhiệt độ cao hơn so với axit của halogen khác để tách được một phân tử HF ra khỏi chuỗi này và làm bay hơi nên nhiệt độ sôi của HF cao nhất.