Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 18: They were ______ for smuggling jewelry into the country.
A. warned
B. arrested
C. judged
D. accused
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. respectively (adv) theo trình tự riêng từng người/từng cái một; một cách tương ứng.
Đáp án còn lại:
B. actively (adv) một cách năng động
C. responsiver (adv) một cách nhanh nhạy
D. tremendously (adv) rất lớn, vô cùng
Tạm dịch: Peter, Harry và Chuck là người đầu tiên, thứ hai và thứ ba tương ứng trong cuộc đua xuyên quốc gia.
Đáp án C
Giải thích: Dịch nghĩa để chọn đáp án C.
A đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp, có động từ chính chức năng chủ ngữ là feel rồi nên chỉ có thể điền thêm mệnh để bổ sung, mà A lại là một động từ, nếu muốn nó thành mệnh đề, phải thêm đại từ quan hệ who hoặc chia ở dạng studying.
Dịch nghĩa: Những chuyên gia mà nghiên cứu về những giấc mơ cảm thấy rằng chúng liên quan đến những ước muốn và nỗi sợ sâu thẳm của người mơ.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn A Câu đề bài: Họ đã mệt mỏi vì làm việc suốt 12 tiếng một ngày, suốt bảy ngày trong cả tuần chỉ để lấy tiền công chỉ đủ sống.
Wage: tiền công Cash: tiền mặt
Cost: giá cả Salary: Tiền lương
Đáp án A
In case of + N: phòng khi, trong trường hợp
But for + N: ngoại trừ, nếu không có
As a result of: kết quả là
in addition to + N: thêm vào
Dịch: Chúng ta nên dự phòng đồ trang sức quí trong trường hợp bị trộm
Đáp án D
Giải thích: wait for: chờ điều gi
Dịch nghĩa: Tôi sẽ chờ em.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta có cấu trúc “advise sb against doing sth” = “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm gì Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam gặp khó khăn.
Chọn C
Đáp án C.
- disrespect (n): sự thiếu tôn kính, bất lễ
Ex: disrespect for the law: sự thiếu tôn trọng pháp luật.
Loại respect vì: respect (n): sự tôn kính/tôn kính, tôn trọng, ngưỡng mộ.
Ex: I have the greatest respect for Jane’s work.
Các lựa chọn còn lại: tiền tố “ir” và “non” không kết hợp với “respect”
Đáp án B
Giải thích:
A. warn agaisnt/about something: cảnh báo
B. arrest for: bắt vì tội gì
C. judge: đánh giá, phán xét
D. accuse of: quy tội gì
Dịch nghĩa. Họ bị bắt vì buôn lậu trang sức vào trong nước.