Tọa độ các điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = 3 x - 5 x - 2 cách đều hai tiệm cận của (C).
A.
B.
C.
D.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gọi với a ≢ 1 .
Tiệm cận đừng và tiệm cận ngang của (C) lần lượt có phương trình
.
Khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng là
Khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang là
Tổng khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận bằng 4 nên ta có:
.
Vậy các điểm cần tìm là: .
Đáp án B
Gọi M a; a + 2 a − 2 thuộc đồ thị hàm số
d ( M;TCD ) = a − 2
d ( M;TCN ) = 4 a − 2
Tổng khoảng cách= a − 2 + 4 a − 2 ≥ 2 a − 2 . 4 a − 2 = 4
Dấu bằng xảy ra khi a − 2 = 4 a − 2 ⇔ a=4 a=0 do hoành độ dương nên a=4
Vậy M(4;3)
Đáp án B
Gọi M a; a + 2 a − 2 thuộc đồ thị hàm số
d ( M;TCD ) = a − 2
d ( M;TCN ) = 4 a − 2
Tổng khoảng cách = a − 2 + 4 a − 2 ≥ 2 a − 2 . 4 a − 2 = 4
Dấu bằng xảy ra khi a − 2 = 4 a − 2 ⇔ a=4 a=0 do hoành độ dương nên a=4
Vậy M(4;3)
+ Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là x= -2 và tiệm cận ngang là y= 1.
Giao điểm hai đường tiệm cận là I ( -2; 1) .
Ta có:
A ( a ; 1 - 3 a + 2 ) ∈ ( C ) , B ( b ; 1 - 3 b + 2 ) ∈ ( C ) . I A → = ( a + 2 ; - 3 a + 2 ) , I B → = ( b + 2 ; - 3 b + 2 ) .
Đặt a1== a+ 2 ; b1= b+ 2( a1≠ 0 ; b1≠0 ; a1 ≠ b1
Tam giác ABI đều khi và chỉ khi
Ta có (1)
+ Trường hợp a1= b1 loại
+ Trường hợp a1= - b1 ; a1b1 = -3 (loại vì không thỏa (2) .
+ Trường hợp a1 b1 =3 thay vào ( 2) ta được
3 + 9 3 a 1 2 + 9 a 1 2 = 1 2 ⇔ a 1 2 + 9 a 1 2 = 12 .
Vậy AB=IA= a 1 2 + 9 a 1 2 = 2 3 .
Chọn B.
Đáp án B