Câu 1: Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, Al2O3, Fe2O3, CO2, Cr2O3.
Câu 2: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4 sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
c. Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Câu 3: Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí...
Đọc tiếp
Câu 1: Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, Al2O3, Fe2O3, CO2, Cr2O3.
Câu 2: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4 sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
c. Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Câu 3: Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ).
a. Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 3,2 gam. Hãy tìm:
- Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm \(\frac{1}{5}\) thể tích không khí
SO2 đóng vai trò là chất khử, sản phẩm oxi hóa của nó là S+6
SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa, sản phẩm khử của nó là S0
Phản ứng 1, SO2 đóng vai trò là chất khử
Phản ứng 2, SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.