K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2018

Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: than giảm, dầu và điện tăng (điện tăng nhanh hơn dầu – 154% so với 115,8%) => Ý B đúng.

Chọn: B

21 tháng 12 2019

Đáp án B

Qua  biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:

- Nhìn chung, sản lượng than, dầu và điện đều có xu hướng tăng lên nhưng có dầu thô vào giai đoạn 2005 – 2014 giảm nhẹ (giảm 1,1 triệu tấn) => Ý A đúng.

- Về tốc độ tăng:

+ Dầu thô tăng: (17,4 / 7,6) x 100 = 229%

+ Than tăng: (41,1 / 8,4) x 100 = 489%

+ Điện tăng: (141,3 / 14,7) x 100 = 961%

=> Dầu thô tăng chậm nhất, chậm hơn than và điện => nhận xét B sai

5 tháng 11 2019

Đáp án B

Qua  biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:

- Nhìn chung, sản lượng than, dầu và điện đều có xu hướng tăng lên nhưng có dầu thô vào giai đoạn 2005 – 2014 giảm nhẹ (giảm 1,1 triệu tấn) => Ý A đúng.

- Về tốc độ tăng:

+ Dầu thô tăng: (17,4 / 7,6) x 100 = 229%

+ Than tăng: (41,1 / 8,4) x 100 = 489%

+ Điện tăng: (141,3 / 14,7) x 100 = 961%

=> Dầu thô tăng chậm nhất, chậm hơn than và điện => nhận xét B sai

26 tháng 6 2018

Chọn C

7 tháng 1 2019

Đáp án C

1 tháng 2 2019

Đáp án D

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

- Sản lượng khí tự nhiên tăng nhưng không liên tục: giai đoạn 2010 – 2015 tăng liên tục, đến năm 2016 giảm nhẹ còn 10610 m3 khí.

-  Sản lượng than có xu hướng giảm dần từ 15014 (năm 2010) xuống 38527 nghìn tấn (năm 2016) => nhận xét A không đúng.

- Sản lượng dầu thô tăng từ 15014 nghìn tấn (năm 2010) lên 18746 (năm 2015)  nghìn tấn, đến 2016 giảm nhẹ xuống còn 17230 nghìn ha => nhận xét D đúng với bảng số liệu.

14 tháng 3 2018

Đáp án D

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

- Sản lượng khí tự nhiên tăng nhưng không liên tục: giai đoạn 2010 – 2015 tăng liên tục, đến năm 2016 giảm nhẹ còn 10610 m3 khí.

-  Sản lượng than có xu hướng giảm dần từ 15014 (năm 2010) xuống 38527 nghìn tấn (năm 2016) => nhận xét A không đúng.

- Sản lượng dầu thô tăng từ 15014 nghìn tấn (năm 2010) lên 18746 (năm 2015)  nghìn tấn, đến 2016 giảm nhẹ xuống còn 17230 nghìn ha => nhận xét D đúng với bảng số liệu.

29 tháng 10 2019

Đáp án D

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

- Sản lượng khí tự nhiên tăng nhưng không liên tục: giai đoạn 2010 – 2015 tăng liên tục, đến năm 2016 giảm nhẹ còn 10610 m3 khí.

-  Sản lượng than có xu hướng giảm dần từ 15014 (năm 2010) xuống 38527 nghìn tấn (năm 2016) => nhận xét A không đúng.

- Sản lượng dầu thô tăng từ 15014 nghìn tấn (năm 2010) lên 18746 (năm 2015)  nghìn tấn, đến 2016 giảm nhẹ xuống còn 17230 nghìn ha => nhận xét D đúng với bảng số liệu.

17 tháng 2 2017

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

 

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Sản lượng than tăng 201,4%.

+ Sản lượng dầu thô tăng 46,2%.

+ Sản lượng điện tăng 256,6%.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á không đều nhau. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là sản lượng than, còn sản lượng dầu thô có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của châu Á không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

18 tháng 9 2019

a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, đỉện của Đông Nam Á gỉai đoạn 1990 - 2010

-Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010

 b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Sản lượng than có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 1319,4%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng dầu thô có tốc độ tăng trưởng tăng trong giai đoạn 1990 - 2010 (tăng 17,4%) và giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010 (17,3%). Tuy nhiên, nhìn trong giai đoạn 1990 - 2010, sản lượng dầu thô vẫn còn tăng nhẹ (tăng 0,1%).

- Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 291,1%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện không đều nhau. Sản lượng than có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng dầu thô.

24 tháng 11 2019

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lưng than, dầu thô và điện của nưức ta, giai đoạn 1990- 2010 (%)

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nưc ta, giai đoạn 1990 - 2010

b) Nhận xét và giải thích

Giai đoạn 1990- 2010:

- Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Điện có tốc độ tăng mạnh nhất (tăng 942%); tiếp đến là than (tăng 837,9% ); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng).

- Than tăng là do ngành than được tổ chức lại, đầu tư máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.

- Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ,...

- Điện tăng là do nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện có công suất lớn đ đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các họat động sản xuất và đời sống.