Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Now I _____________ Havard University.
A. am attending
B. attend
C. was attending
D. attended
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
gain (v): đạt được
receive (v): nhận được
improve (v): cải thiện
raise (v): tăng
raise school fees: tăng học phí
Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.
Đáp án B.
Ta có cụm từ: At one’s fingertips: trong tầm tay
Đáp án D
Kiến thức: what = the thing that
Most of + danh từ + that + S + V
Tạm dịch: Anh ấy không tham gia lớp học đều đặn và đã bỏ lỡ những điều mà giáo viên đã giảng
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “with a view to doing sth”: với ý định làm gì, hy vọng làm gì
Ở vế đầu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn, do đó không thể dùng having done như ở câu D (having done dùng chỉ quá khứ)
Tạm dịch: Cô đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được nhiều chứng chỉ hơn.
Chọn B
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.
Đáp án D
So I am => So am I
So + auxiliary + S: cũng thế
Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.
Đáp án A
Absorb: (v) hấp thụ, tiếp thu, nắm được = takei in
Đáp án D
So I am => So am I
So + auxiliary + S: cũng thế
Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.
Đáp án D
So I am => So am I
So + auxiliary + S: cũng thế
Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.
A
“ Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
ð Đáp án A
Tạm dịch: tôi đang học tại trường đại học Havard.