K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2018

O2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực nên phân tử không phân cực, tan rất ít trong nước, ngược lại O3 có 1 liên kết cho nhận làm cho phân tử phân cực, do đó tan nhiều trong nước hơn oxi.  

Cho các phát biểu sau:(1) Dãy các chất vừa phản ứng được với HCl loãng và NaOH loãng là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4, H2NCH2COOH, ZnO, Be, Na2HPO4.2) Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu là metan (CH4), thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO.3) CHCl3, ClBrCHF3 dùng gây mê trong phẫu thuật, còn teflon dùng chất chống dính cho xoong chảo.4) O3 là dạng thù hình của O2, trong nước, O3 tan nhiều hơn O2 và O3 có tính...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Dãy các chất vừa phản ứng được với HCl loãng và NaOH loãng là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4, H2NCH2COOH, ZnO, Be, Na2HPO4.

2) Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu là metan (CH4), thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO.

3) CHCl3, ClBrCHF3 dùng gây mê trong phẫu thuật, còn teflon dùng chất chống dính cho xoong chảo.

4) O3 là dạng thù hình của O2, trong nước, O3 tan nhiều hơn O2 và O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

5) CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k), khi tăng áp suất của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

(6) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa, còn bảo quản photpho trắng người ta thường ngâm chúng trong nước.

(7) Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là 6.

Số phát biểu không đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
12 tháng 5 2018

Chọn đáp án B

(1) Đúng.

(2) Sai. Foocmon là dung dịch chứa 37% tới 40% là HCHO có nghĩa thành phần chính của foocmon là nước.

(3) Đúng.Theo SGK lóp 11.

(4) Đúng.Theo SGK lớp 11.

(5) Sai. Vì số phân tử khí ở hai vế của phương trình bằng nhau nên áp suất không ảnh hường tới chuyển dịch cân bằng.

(6) Đúng theo SGK lớp 12 và 11.

Cho các phát biểu sau: (1) Dãy các chất vừa phản ứng được với HCl loãng và NaOH loãng là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4, H2NCH2COOH, ZnO, Be, Na2HPO4. 2) Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu là metan (CH4), thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO. 3) CHCl3, ClBrCHF3 dùng gây mê trong phẫu thuật, còn teflon dùng chất chống dính cho xoong chảo. 4) O3 là dạng thù hình của O2, trong nước, O3 tan nhiều hơn O2 và O3 có...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Dãy các chất vừa phản ứng được với HCl loãng và NaOH loãng là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4, H2NCH2COOH, ZnO, Be, Na2HPO4.

2) Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu là metan (CH4), thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO.

3) CHCl3, ClBrCHF3 dùng gây mê trong phẫu thuật, còn teflon dùng chất chống dính cho xoong chảo.

4) O3 là dạng thù hình của O2, trong nước, O3 tan nhiều hơn O2 và O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

5) CO (k) + H2O (k) ® CO2 (k) + H2 (k), khi tăng áp suất của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

(6) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa, còn bảo quản photpho trắng người ta thường ngâm chúng trong nước.

(7) Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là 6.

Số phát biểu không đúng là

A. 1                             

B. 2  

C. 3                             

D. 4

1
23 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

Các phát biểu không đúng là 2,5

16 tháng 9 2017

Chọn đáp án C

 (1) (Sai vì tính axit là tính khử khi tính oxi hóa mạnh thì tính khử yếu)

 (2)  Đ

 (3) Đ

 (4)  Đ

 (5)  Đ

13 tháng 6 2018

Đáp án D

20 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

A. O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2.

Đúng. Theo SGK lớp 10 

B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.

Đúng. Theo SGK lớp 10

C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

Đúng. Theo SGK lớp 11

D. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3, 4 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

Sai. Ví dụ Hiđro có 1e lớp ngoài cùng nhưng là phi kim.

13 tháng 2 2018

22 tháng 3 2018

Đáp án C

26 tháng 8 2017

Chọn C

Gọi số mol của AC O 3 và BC O 3 lần lượt là x và y

3 tháng 2 2021

\(2Ag + O_3 \to Ag_2O + O_2\)

(Đáp án B)

PTHH: \(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\uparrow\)