Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Although this is far from certain, the _______ age of the universe is about 4.6 billion years
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Peter: “ Đây là chuyến đi đầu tiên của bạn đến Far East phải không?” -> Peter gặp John ở Far East lần đầu và hỏi câu này ->có 2 trường hợp có thể xảy ra. Một là đúng như dự đoán của Peter, hai là đến nhiều lần rồi. -> Chỉ có đáp án A là đúng nhất.
Đáp án C.
A. marry(v): kết hôn B. married(adj): đã kết hôn
C. marriage(n): tình trạng hôn nhân D. marrying(adj): kết hôn
Dịch nghĩa: Với người Mỹ, sẽ rất bất lịch sự khi hỏi ai đó về tuổi tác, tình trạng hôn nhân và mức lương.
Đáp án D
In comparison with: so sánh với
Dịch: Lý do vì sao trò chơi này thu hút nhiều người trẻ như vậy là vì khi so sánh với các trò chơi điện tử khác, trò này thú vị hơn nhiều
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Chọn D
A. who: ai (chỉ chủ ngữ)
B. whom: ai (chỉ tân ngữ)
C. which: cái gì
D. whose: của ai
Tạm dịch: Chúng tôi đang bàn về tác giả mà cuốn sách mới nhất của ông ta là một trong những cuốn bán chạy nhất năm.
Kiến thức kiểm tra: Câu bị động
Công thức: S (phân số) + of + N + V (chia theo N phía trước)
the city => danh từ số ít => loại B, C
“the latest news”: tin tức mới nhất => hành động vừa mới xảy ra => thì hiện tại hoàn thành
Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + V_ed/pp
Tạm dịch: Đây là tin mới nhất từ khu vực động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong biển lửa.
Chọn A
Đáp án C
- Take sth in: hiểu được, nắm được
- Take sb in ~ Deceive: đánh lừa ai
E.g: She took me in completely with her story.
- Stand for: viết tắt cho, đại diện cho cái gì
- Make out ~ Distinguish: phân biệt, nhận ra, nhìn thấy
E.g: I could hear voices but I couldn’t make out what they were saying.
- Look for: tìm kiếm
ð Đáp án C (Tôi không thể nhận ra đó là ai. Anh ta thì quá xa.)
Đáp án là A.
How far: bao xa
How long: bao lâu
How much: bao nhiêu [ hỏi về giá cả ]
How many + danh từ số nhiều: bao nhiêu [ số lượng}
Câu này dịch như sau: A: Từ đây đến nhà bạn bao xa?
B: Khoảng 2 tiếng đi bằng taxi.
Đáp án là A.
Approximate: xấp xỉ
General: chung chung
Near: gần
Rough: phỏng chừng
Câu này dịch như sau: Mặc dù không chắc chắn cho lắm, nhưng độ tuổi xấp xỉ của vũ trụ là khoảng 4,6 tỉ năm.