Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là
A. 0,125 mol và 0,125 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,075 mol và 0,175 mol
D. 0,2 mol và 0,05 mol
Gọi công thức của 2 axit trong X lần lượt là CnH2nO2 (a mol); CmH2m-2O2 (b mol)
Do 2 axit đơn chức → n(NaOH phản ứng) = n(H2O) = n(axit) = a + b
Áp dụng ĐLTB khối lượng: m(axit) + m(NaOH) = m(muối) + m(H2O)
→ 16,8 + 40(a+b) = 22,3 + 18(a+b) → a + b = 0,25 (mol)
Ta có số nguyên tử CTB = 0,65/0,25 = 2,6 → Trong X có C2H4O2
Mặt khác ta có hệ phương trình
(1) a + b = 0,25
(2) n(CO2) = 2a + mb = 0,65 (mol)
(3) m(X) = 60a + b(14m+30) = 16,8(gam)
Giải (1); (2); (3) → a = 0,1, b = 0,15; m = 3 → Đáp án B