Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 2000 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
Phép lai AaBb x AaBb, F1: cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 4/16 = 1/4
Số hạt dị hợp về 2 cặp gen là: 240 . (1/4)= 60 hạt
Đáp án : B
P: AaBb tự thụ
Ở F1 , tỉ lệ AaBb là 0,5Aa x 0,5 Bb = 0,25
=> Số hạt F1 dị hợp về 2 cặp gen là 0,25 x 240 = 60
Đáp án C.
Xét phép lai tự thụ: A a B b × A a B b
® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.
® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.
Đáp án C.
Xét phép lai tự thụ: A a B b × A a B b .
® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.
® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.
Đáp án C
Các gen di truyền phân ly độc lập; cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb tự thụ.
P: AaBb × AaBb
F1: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: laabb
Số hạt dị hợp 2 cặp gen AaBb = 2/4.2/4.240 = 60
Đáp án A
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Đáp án cần chọn là: A
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
Phép lai AaBb × AaBb
F1: cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ \(\dfrac{4}{16}=\dfrac{1}{4}\)
Số dị hợp về 2 cặp gen là: \(2000.\dfrac{1}{4}=500\) hạt