Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
I__________all members by tomorrow night.
A. will contact
B. will have contacted with
C. will contact with
D. will have contacted
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A Câu đề bài: Quản trị sẽ bắt đầu bằng việc cải tiến mối quan hệ điều hành - lập pháp để thiết lập _________ tốt cho các thành viên của cộng đồng.
A. model (n.): mô hình, kiểu mẫu B. guidance (n.): hướng dẫn
C. form (n.): hình thức D. pattern (n.): mẫu
Chọn đáp án A
- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó
E.g: She’s never satisfied with what she’s got.
Note 40 Vị trí của trạng từ trong câu: Trước động từ thường E.g: They often get up at 6 a.m. Giữa trợ động từ và động từ thường E.g: I have recently finished my homework. Sau động từ thường: E.g: She is singing loudly. Sau động từ to be/seem/look...và trước tính từ Cấu trúc: be/feel/look... + adv + adj E.g: She is very nice. Sau “too”: V + too + adv E.g: The teacher speaks too quickly. Trước “enough” : V + adv + enough E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that E.g: Jack drove so fast that he caused an accident. Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.) Certainly, they will be here this afternoon. He fulfilled the work completely well. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn) quyết định một cách bí mật. They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.) |
Đáp án D
Giải thích: Formality (n) = hình thức
Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải đi phỏng vẫn vào ngày mai. Nnhưng đừng lo, đó chỉ là hình thức thôi.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. format (n) = định dạng, khổ sách, kích thước
C. formation (n) = sự hình thành / sự tổ chức / hệ thống
Đáp án D
To run out: cạn kiệt
To run up: nâng lên
To run over: chạy thử
To run on: tiếp tục
Tạm dịch: Dự báo rằng dự trữ dầu của thế giới sẽ cạn kiệt vào trước năm 2015
“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn
Đáp án C
Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm.
C
“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn
ð Đáp án C
Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm.
Đáp án A
simultaneously (adv): đồng thời, cùng lúc
communally (adv): của chung, công cộng
uniformly (adv): thống nhất, dồng bộ
jointly (adv): cùng chung; có tính hợp tác, liên đới
Dịch: Trận bóng đá tối mai sẽ được phát trực tiếp trên TV và đài phát thanh
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là D
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết: by + trạng từ tương lai
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Tôi sẽ liên hệ xong với tất cả các thành viên trước tối