K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2019

Đáp án C

Vai trò của mật đối với tiêu hóa thức ăn:

- Nhũ tương hóa lipit, tạo điều kiện cho men Lipaza hoạt động dễ dàng.

- Tạo môi trường kiềm cho men ruột hoạt động.

- Kích thích đóng mở cơ vòng môn vị do vậy làm tăng nhu động ruột.

- Giúp hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa Lipit, vitamin tan trong dầu.

Trong các vai trò của đề bài, vai trò IV không phải là vai trò của mật do mật không chứa enzim.

7 tháng 1 2022

D

7 tháng 1 2022

D

7 tháng 1 2022

 

Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất

A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.

B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.

C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.

D. kìm hãm hoạt động của enzim

7 tháng 10 2021

D

7 tháng 10 2021

d

4 tháng 12 2018

Đáp án D

(1) đúng

(2) sai, dù có lactose hay không thì gen

điều hoà vẫn tổng hợp protein ức chế

(3) sai,

O là nơi liên kết của protein ức chế

(4) đúng

(5) đúng

2 tháng 2 2018

Đáp án D

(1) đúng

(2) sai, dù có lactose hay không thì gen điều hoà vẫn tổng hợp protein ức chế

(3) sai, O là nơi liên kết của protein ức chế

(4) đúng

(5) đúng

6 tháng 11 2019

Đáp án C

(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.

(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc.

(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza.

(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc.

8 tháng 1 2019

Đáp án C

(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.

(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc.

(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza.

(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc.

29 tháng 8 2017

Đáp án C

(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.

(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc.

(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza.

(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) và cùng nằm trong một operon nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc.

13 tháng 1 2018

Đáp án B

I – Đúng. Vì nước bọt có chứa enzim tiêu hóa amilaza biến đổi 1 phần tinh bột thành đường.

II – Đúng. Dịch vị chứa enzim pepsin  làm biến đổi protein thành các chuỗi polipeptit ngắn với sự có mặt của HCl.

III – Sai. Vì dịch mật do gan tiết ra, có vai trò chủ yếu là nhũ tương hóa chất béo và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của các enzim tiêu hóa ở ruột.

IV – Đúng. Vì dịch ruột là dịch có ở ruột non và ruột già. Ruột non chứa đầy đủ các enzim tiêu hóa gluxit, lipit, protein

V – Đúng. Trong dịch tụy có 2 loại kích thích tố insulin và glucagon. Insulin giúp cơ thể hấp thụ glucose có trong máu, làm giảm lượng đường trong máu và cho phép các tế bào của cơ thể sử dụng glucose cho năng lượng. Insulin được sản xuất sau khi ăn protein và đặc biệt là sau khi ăn carbohydrate, làm tăng lượng đường trong máu. Nếu tuyến tụy không sản xuất đủ insulin, bệnh tiểu đường type 1 sẽ phát triển.

 Không giống như insulin, glucagon làm tăng mức độ đường trong máu.Sự kết hợp quan trọng của insulin và glucagon duy trì mức độ thích hợp của đường trong máu