K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2021

TL

TỰ TIN NHA BN

HT

K CHO MIK ĐI MIK ĐANG BỊ ÂM ĐIỂM

13 tháng 11 2021

từ đồng nghĩa với từ tự hào là gì

a) tự ti

b) kiêu hãnh 

c) tự tin

d) tự phụ

24 tháng 10 2021

a.tự hào :

đồng nghĩa:hài lòng

trái nghĩa:không xứng đáng

b.thông minh

đồng:sáng dạ

trái:ngốc nghếch

c.cao vút

đồng:cao vời vợi

trái:thấp lùn

Điều em cảm thấy hãnh diện và tự hào về gia đình mình chính là dù có khó khăn đến đâu, bố mẹ luôn ưu tiên cho việc học của em. Bố mẹ cho em hiểu rằng học vấn chính là con đường ngắn nhất để cải thiện cuộc sống của mình. Từ đó em được tiếp thêm rất nhiều động lực cố gắng.

31 tháng 8 2023

Phương pháp giải:

Nối từ Hán Việt có ý nghĩa tương đương.

Lời giải chi tiết:

1  - ê                            2  - g

3  - i                             4  - c

5  - e                            6  - đ

7  - a                            8  - b

9  - d                            10 – h

7 tháng 5 2023

1  - ê                             2  - g

3  - i                             4  - c

5  - e                             6  - đ

7  - a                             8  - b

9  - d                             10 - h

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
26 tháng 11 2023

1 - ê

2 - g

3 - i

4 - c

5 - e

6 - đ

7 - a

8 - b

9 - d

10 – h

22 tháng 10 2023

Câu 1: 50 dag = 5 hg 82 giây = 1 phút 22 giây

Câu 2: a) Từ chỉ hành động hoặc tính tốt: tự tin, tư hào, tự chủ, tự trọng, tự giác, tự lực, tự vệ b) Từ chỉ hành động hoặc tính xấu: tự ái, tự ti, tự cao, tự phụ

Rất vui được giúp bạn.

16 tháng 11 2024

Câu 1:50 dag =5 hg

           82 giây=1 phút 22 giây

 

1.Tự tin:Tin vào bản thân mình.

2.Tự kiêu:Là luôn đánh giá cao về bản thân, luôn cho mình là nhất.

3.Tự ti:Không tự tin,tin tưởng vào chính mình.

4.Tự trọng:Luôn luôn chú ý giữ gìn phẩm giá, nhân cách của mình, dù ở bất cứ hoàn cảnh nào.

5.Tự hào:Đề cập tới một ý thức khiêm nhường và cảm giác thỏa mãn với sự lựa chọn và hành động của bản thân, hành động và lựa chọn của người khác hoặc đối với một nhóm xã hội.

6.Tự ái:Lòng tôn mình quá đáng, khiến dễ bực tức khi bị nói động đến.

Chúc học tốt,hôm nay không đeo khẩu trang nữa vì BO_Y_TE bảo chỉ đeo khi đi đông người.

10 tháng 2 2020

-Tự tin là hoàn toàn tin tưởng vào bản thân, nhận biết được giá trị và sự quan trọng của mình (không có nghĩa là tin tưởng bản thân một cách mù quáng). Yếu tố cơ bản của lòng tự tin là cảm nhận được yêu, có giá trị, năng lực, trách nhiệm và được công nhận.
-Tự kiêu là lúc nào củng nghỉ tốt về bản thân luôn cho mình là đúng.
-Tự ti là đánh giá mình thấp nên tỏ ra thiếu tự tin.
-Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với các chuẩn mực xã hội, biểu hiện ở chỗ:cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác nhắc nhở, chê trách.
-Tự hào là lấy làm hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp mà mình có.
-Tự ái là do quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường.
HOK TỐT

13 tháng 8 2017

Tự phụ là Tự cho mình là giỏi, là tốt hơn người.

Trái với tự phụ là tự ti

=>“Tự ti” là tự đánh giá mình thấp nên thiếu tự tin vào năng lực của bản thân. Vì thế mà ngại suy nghĩ, nói năng, hành động, ngại giao tiếp với mọi người.

13 tháng 8 2017

Tự phụ là tự đánh giá cao bản thân mình, khinh thường người khác.

Trái nghĩa với tự phụ là tự ti.Tự ti nghĩa là đánh giá thấp bản thân mình, không tin vào năng lực của bản thân.