Có 2 oxit của cùng một nguyên tố R . Trong oxit thứ nhất , oxi chiếm 12/19 khối lượng oxit ; trong oxit thứ R chiếm 7/11 khối lượng oxit . Xác định R . A. C B. S C. N D. Không xác định
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
Đáp án A
Hướng dẫn %R = 100% - %O = 100% - 74,07% = 25,93%
Hợp chất khí với Hidro là RH3 => b = 3
a + b = 8 => a = 5
Công thức Oxit cao nhất là R2O5
= 2.MR = <=> 2.MR = 28 <=> MR = = 14 => R là Nitơ
a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
1.
Đặt công thức oxit là A2On (với n = 1, 2, …, 7)
%mA =\(\frac{2A}{2A+16n}\).100% = 52,94%
→ 0,9412A = 8,4704n
→ A = 9n
Bài 2:
Công thức oxit cao nhất là R2On → %mR = \(\frac{2R}{2R+16n}\text{.100%}\)
Công thức hợp chất khí với H là RH8-n → %mR =\(\frac{R}{R+8-n}.100\%\)
Theo đề bài tỉ lệ thành phần phần trăm của R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H là 0,5955 nên suy ra:\(\frac{\frac{2R}{2R+16n}}{\frac{R}{R+8-n}}=0,5955\)
\(\rightarrow\frac{2R\left(R+8-n\right)}{R\left(2R+16n\right)}=0,5955\)
\(\rightarrow\frac{2\left(R+8-n\right)}{\left(2R+16n\right)}=0,5955\)
\(\rightarrow0,809R=11,528n-16\rightarrow R=\frac{11,528n-16}{0,809}\)
Do R là phi kim nên n = 5, 6, 7 thay vào thấy với n = 7; R = 80 thỏa mãn
Vậy R là Brom (Br)
Bài 3 :
Đặt công thức 2 oxit trên là RxOy và RaOb
Ta có
\(\frac{Rx}{16y}=\frac{7}{12}\)\(\rightarrow\)Rx=\(\frac{28y}{3}\)⇒R=\(\frac{28y}{3x}\)=\(\frac{14}{3}.\frac{2y}{x}\) (với 2y/x là hóa trị của R)
Lập bảng biện luận hóa trị\(\rightarrow\) Với \(\frac{2y}{3}\)=3>R=14(R là Nito)
\(\frac{2y}{x}\)=3thì 2y=3x\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Do đó CTHH RxOy là N2O3
RaOb \(\Leftrightarrow\)NaOb
R chiếm \(\frac{y}{11}\) mới đúng nhé
Ta có \(\frac{14a}{16b}\)=\(\frac{7}{4}\)\(\rightarrow\)56a=112b\(\rightarrow\frac{a}{b}=\frac{2}{1}\)
Do đó CTHH NaOb là N2O
Bài 4 :
2X+2H2O\(\rightarrow\)2XOH+H2
nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
\(\rightarrow\)MX=\(\frac{8,5}{0,3}\)=28,333
\(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K
Nguyên tố R chiếm 53,33% có nghĩa là
\(\dfrac{2.16}{R+2.16}.100\%=53,333\%\\ \Rightarrow\dfrac{32}{32+R}=0\text{=> 32 = 17 , 0656 + 0 , 5333 R }\)
\(\Rightarrow R=28\\ \Rightarrow R.là.Silic\left(Si\right)\)
Công thức oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=53,3\%=>M_R=28\left(Si\right)\)
C
C