Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đen như quạ
b) Hôi như cú
c) Nhanh như cắt
d) Nói như vẹt
e) Hót như khướu
Bảng 39.1:
Loại đèn | Ưu điểm | Nhược điểm |
Đèn sợi đốt | 1) ánh sáng liên tục | 1) không tiết kiệm điện |
2) không cần chấn lưu | 2) tuổi thọ thấp | |
Đèn huỳnh quang | 1)tiết kiệm điện | 1) ánh sáng không liên tục |
2)tuổi thọ cao | 2) cần chấn lưu |
Máy biến áp tăng áp có N2 .... (>) N1
Máy biến áp giảm áp có N2 .... (<) N1
a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c) Cô khen chúng em chăm học.
Cà rốt là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của sư tử.
Cỏ là thức ăn của bò, bò là thức ăn của con người.
-Cây lúa là thức ăn của chuột là thức ăn của mèo
- Cây cà rốt là thức ăn của thỏ là thức ăn của người
Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như than. d, Nói như vẹt.
b, Hôi như chồn. e, Hót như chim.
c, Nhanh như cắt.
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển xanh lục. - Sóng biển dập dềnh.
- Cát biển trắng phau. - Bờ biển rất nhiều ốc.
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về, mẹ lại nấu cơm, quét nhà, rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường, chúng em được học hát, học múa, học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như .......quạ......... …. d, Nói như ...........vẹt..............
b, Hôi như.........cú............. e, Hót như ...........khướu...............
c, Nhanh như........cắt.........
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển……mặn chát……. - Sóng biển……ào ạt…….
- Cát biển……mịn màng…….. - Bờ biển……trải dài………
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về, mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường, chúng em được học hát, học múa, học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
a) Dữ như hổ (cọp).
b) Nhát như thỏ.
c) Khỏe như voi.
d) Nhanh như sóc.
(thỏ, voi, hổ (cọp), sóc)