Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Question: Understanding the impacts of dating on teen years can help parents in their______with teens.
A. access
B. expression
C. communication
D. behaviour
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
believe (v): tin tưởng
think (v): nghĩ
give (v): đưa
feel (v): cảm thấy
The fact that teens focus more on their friends may leave their parents feeling hurt.
Tạm dịch: Thực tế là thanh thiếu niên quan tâm đến bạn bè nhiều hơn có thể khiến cha mẹ chúng cảm thấy tổn thương.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
medieval (adj): thuộc về thời trung cổ
ancient (adj): cổ xưa
traditional (adj): mang tính truyền thống
customary (adj): theo phong tục thông thường
=> Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “architecture”
=> Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp
=> Most houses in Hoi An are of traditional architecture dating from the 17th to the 19th century.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở Hội An đều có kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
feature (n): nét đặc trưng
quality (n): phẩm chất, đặc tính
worthiness (n): sự xứng đáng, sự thích hợp
attraction (n): sự thu hút
Teens all over the world notice passionate feelings of attraction in romantic relationships.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên trên toàn thế giới thường quan tâm đến cảm giác say đắm của sự thu hút trong các mối quan hệ lãng mạn.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
dangerous (adj): nguy hiểm
serious (adj): nghiêm trọng
bad (adj): tồi tệ
harmful (adj): có hại
Teenage depression is a dangerous problem that impacts every aspect of a teen’s life.
Tạm dịch: Trầm cảm ở tuổi vị thành niên là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của thanh thiếu niên.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: B
over-protection (n): sự che chở không hợp lý
over-protective (adj): bảo vệ quá mức cần thiết
protectively (adv): che chở
protectiveness (n): sự bảo vệ
Cấu trúc: make sb + adj (khiến cho ai đó như nào)
=>The natural desire to protect children can make parents overprotective.
Tạm dịch: Mong muốn tự nhiên để bảo vệ trẻ em có thể làm cho cha mẹ bảo vệ quá mức cần thiết
Đáp án:
Trạng từ “a few years ago” (cách đây 1 vài năm)
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> The accident and hospitalization caused disruption on his education a few years ago.
Tạm dịch: Tai nạn và nhập viện gây ra sự gián đoạn việc học của anh ấy cách đây vài năm.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3
=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.
Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.
Đáp án cần chọn là: D
Chọn D
A. make over: đổi, chuyển thành
2. took up: choán, chiếm
3. answered for: chịu trách nhiệm về
4. accounted for: chiếm đến
Tạm dịch: David Graddol, nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng 80% giao tiếp trên máy tính đều bằng tiếng Anh vào những năm 1990.
Đáp án:
emotion (n): cảm động
feature (n): đặc trưng
attraction (n): thu hút
quality (n): chất lượng
Teens face strong pressures to date, as well as get involved in a romantic relationship. A romantic relationship is one that involves feelings of attraction.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên phải đối mặt với áp lực mạnh mẽ đối với cuộc hẹn hò, cũng như tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn. Một mối quan hệ lãng mạn là mối quan hệ liên quan đến cảm giác thu hút.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
access (n): sự tiếp cận, sự truy cập
expression (n): sự biểu hiện, sự diễn tả
communication (n): giao tiếp
behaviour (n): cách cư xử
Understanding the impacts of dating on teen years can help parents in their communication with teens.
Tạm dịch: Nắm được những tác động của việc hẹn hò trong những năm ở độ tuổi thanh thiếu niên có thể giúp phụ huynh trong việc giao tiếp với chúng.
Đáp án cần chọn là: C