Tìm ví dụ để minh họa cho những đặc điểm loại hình của tiếng Việt và ghi vào bảng theo mẫu trong SGK
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Kiểu văn biểu cảm và thể loại trữ tình
- Giống : yêu tố cảm xúc, tình cảm giữ vai trò chủ đạo
- Khác :
+ Văn bản biểu cảm : Bày tỏ cảm xác về một đối tượng ( văn xuôi)
+ Tác phầm trữ tình : đời sống cảm xúc của chủ thể trước vấn đề đời sống ( thơ).
b. Đặc điểm của thể loại văn học trữ tình :
- Bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
- Trong tác phẩm trữ tình, người đứng ra bộc lộ cảm xúc gọi là nhân vật trữ tình.
- Tác phẩm trữ tình thường ngắn gọn
- Lời văn của tác phẩm trữ tình là lời văn của cảm xúc nên tràn đầy tính biểu cảm.
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại:
Từ | Từ đơn | Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy | ||
a) Từ trong khổ thơ | hai, bước, đi, tròn, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn | cha con, mặt trời, chắc nịch | rực rỡ, lênh khênh |
b) Từ tìm thêm | mẹ, con, hát, ru, nhớ | tổ quốc, quê hương, công cha | bụ bẫm, lộng lẫy, long lanh |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Ví dụ: Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.
=> Công nghiệp khai thác dầu khí gồm các công đoạn phức tạp: khai thác, chế tách, lọc, vận chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống), tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ.
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
Quả thịt:Quả thịt khi chín,quả mềm,chứa nhiều thịt quả.
-Có 2 loại quả thịt:quả mọng và quả hạch.
+Quả mọng:khi chín,quả mềm,có mọng nước.
VD:quả đu đủ,quả sầu riêng.quả cam,v.v..
+Quả hạch Quả có hạch cứng bao bọc hạt.
VD:quả xoài,quả cóc,quả táo ta,v.v..
Quả khô:khi chín,vỏ quả khô,cứng,mỏng.
-Có 2 loại quả khô:quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
+Quả khô nẻ:khi chín khô,vỏ quả tự nứt ra.
VD:quả cải,quả đậu,quả điệp,v.v..
+Quả khô không nẻ:Khi chín khô,vỏ quả không tự nứt ra.
VD:quả dừa,quả me,quả cau,quả bàng.v.v..