Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ u = 6 cos(πt + πd 2 ) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là
A. u = 0 cm.
B. u = 6 cm.
C. u = 3 cm.
D. u = –6 cm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(u = 40 \sin (2,5\pi x)\cos (\omega t) ;(m,s)\)
So sánh với phương trình tổng quát: \(u = a \sin (\frac{ 2\pi x}{\lambda}+ \varphi)\cos (\omega t+\varphi_1 ) ;(m,s)\)
=> \(2,5\pi = 2\pi\frac{x}{\lambda}\)
=> \(\lambda = 0,8m.\)
Biên độ của điểm N cách một nút sóng 10 cm = 0,1 m là \(a_N = 40 \sin (2,5.\pi.0,1) = \frac{40}{\sqrt{2}}.\)
khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp để một điểm trên bụng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm N là
=> Góc quay được kí hiệu màu đỏ.
\(t = \frac{\varphi}{\omega} = \frac{2.\pi/4}{2\pi T} = \frac{T}{4}s. \)
mà \(t = 0,125s=> T = 0,5s.\)
=> \(v = \frac{\lambda}{T} = \frac{0,8}{0,5}=1,6m/s=160cm/s.\)
Chọn đáp án.B.160cm/s.
Đáp án C
Trên dây hình thành sóng dừng dao động với phương trình
u = 2sin(πx/7)cos(100πt + π/2) cm
Phương trình sóng dừng tổng quát:
u = acos(2πx/λ + φ)cos(2πt/T + φ).
→ π/7 = 2π/λ → λ = 14 cm.2π/T = 2πf = 100π → f = 50 Hz.
Tốc độ truyền sóng v = λf = 7 m/s.
Đáp án A
So sánh với phương trình sóng, ta có
2 π x λ = π x 4 ⇒ λ = 8 cm
Đáp án: A
u = 6 cos(πt + ) = 6 cos(π+ ) = 0 cm