The report says that over five years up to 2013, the _____________of wild bees fell across almost a quarter of the US as land was converted to grow corn for ethanol.
A. crowd
B. diverse
C. amount
D. abundance
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Theo báo cáo của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, thông tin nào sau đây là không đúng về Alaska?
A. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân chính cho sự suy giảm sông băng ở Alaska.
B. Nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng lên thêm 3°C.
C. Mỗi năm, có khoảng 100 kilomet khối băng tan chảy.
D. Đa số sông băng của Alaska đang thu hẹp dần.
Từ khóa: report by the US Geological Survey/ not true/ Alaska
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year.”
(Theo một báo cáo gần đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 99% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần. Sự suy giảm này là do sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu. Kể từ những năm 1960, nhiệt độ trung bình quanh năm đã tăng thêm 3°C. Thêm vào đó, nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng thêm hơn 6°C. Hiện tại, ước tính khoảng 100 kilomet khối băng đang biến mất khỏiAlaska hằng năm)
Đáp án B
Theo báo cáo của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, thông tin nào sau đây là không đúng về Alaska?
A. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân chính cho sự suy giảm sông băng ở Alaska.
B. Nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng lên thêm 3°C.
C. Mỗi năm, có khoảng 100 kilomet khối băng tan chảy.
D. Đa số sông băng của Alaska đang thu hẹp dần.
Từ khóa: report by the US Geological Survey/ not true/ Alaska
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year.”
(Theo một báo cáo gần đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 99% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần. Sự suy giảm này là do sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu. Kể từ những năm 1960, nhiệt độ trung bình quanh năm đã tăng thêm 3°C. Thêm vào đó, nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng
thêm hơn 6°C. Hiện tại, ước tính khoảng 100 kilomet khối băng đang biến mất khỏiAlaska hằng năm)
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 4 đề cập đến từ nào?
A. cây B. bọ cánh cứng C. nhiệt độ D. côn trùng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. (Tuy nhiên, bởi vì sự tăng lên của nhiệt độ, loài bọ cánh cứng này đang sinh trưởng nhanh hơn và trong 1 năm đã gây hại nhiều cây bằng số cây mà trước đây chúng gây hại trong 2 năm)
Đáp án A
Từ “permafrost” trong đoạn 3 có nghĩa là _________.
A. một vùng đất bị đóng băng vĩnh viễn dưới mặt đất
B. các nhiên liệu được tạo thành dưới lòng đất từ xác động thực vật hàng triệu năm trước
C. một khối băng lớn chuyển động khá chậm
D. một tảng băng rất lớn nổi trên mặt biển
Định nghĩa của từ:
Permafrost (tảng băng vĩnh viễn) = an area of land permanently frozen below the surface.
“Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year." (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan chảy tảng băng vĩnh viễn. Nhiều vùng đất ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hay bị đóng băng trong hầu hết thời gian trong năm).
Đáp án A
Từ “permafrost” trong đoạn 3 có nghĩa là _________.
A. một vùng đất bị đóng băng vĩnh viễn dưới mặt đất
B. các nhiên liệu được tạo thành dưới lòng đất từ xác động thực vật hàng triệu năm trước
C. một khối băng lớn chuyển động khá chậm
D. một tảng băng rất lớn nổi trên mặt biển
Định nghĩa của từ:
Permafrost (tảng băng vĩnh viễn) = an area of land permanently frozen below the surface.
“Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year." (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan chảy tảng băng vĩnh viễn. Nhiều vùng đất ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hay bị đóng băng trong hầu hết thời gian trong năm).
Đáp án B
Điều gì đã được dự đoán trong đoạn cuối?
A. Các hoạt động của con người có thể làm tăng nhiệt độ thời tiết.
B. Trái Đất đang trở nên tồi tệ hơn vì những tác động của sự nóng lên toàn cầu.
C. Sẽ có nhiều nguyên nhân khác cho việc nhiệt độ đang tăng lên.
D. Các khu rừng của Alaska sẽ biến mất trong thế kỉ tới.
Từ khóa: predicted/ last paragraph
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of
the world in the next century.” (Một số nhà khoa học cho rằng các hoạt động của con người có liên quan tới sự gia tăng về nhiệt độ toàn cầu. Cho dù nguyên nhân nhiệt độ tăng là gì, thì sự thật là nhiệt độ đang ấm dần lên khiến cho Alaska đang trở nên tồi tệ hơn. Đáng sợ thay, đây cũng có thể 1à dự báo của những gì sẽ xảy ra với tất cả phần còn lại của thế giới trong thế kỉ tới).
Đáp án B
Điều gì đã được dự đoán trong đoạn cuối?
A. Các hoạt động của con người có thể làm tăng nhiệt độ thời tiết.
B. Trái Đất đang trở nên tồi tệ hơn vì những tác động của sự nóng lên toàn cầu.
C. Sẽ có nhiều nguyên nhân khác cho việc nhiệt độ đang tăng lên.
D. Các khu rừng của Alaska sẽ biến mất trong thế kỉ tới.
Từ khóa: predicted/ last paragraph
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of
the world in the next century.” (Một số nhà khoa học cho rằng các hoạt động của con người có liên quan tới sự gia tăng về nhiệt độ toàn cầu. Cho dù nguyên nhân nhiệt độ tăng là gì, thì sự thật là nhiệt độ đang ấm dần lên khiến cho Alaska đang trở nên tồi tệ hơn. Đáng sợ thay, đây cũng có thể 1à dự báo của những gì sẽ xảy ra với tất cả phần còn lại của thế giới trong thế kỉ tới).
Đáp án C
Như đã được để cập trong đoạn 1, sông băng ở Alaska chiếm ________.
A. hơn 100,000 km2
B. hơn 75,000 km2
C. khoảng 5% tổng diện tích băng Alaska
D. một diện tích nhỏ hơn nước Ai Len
Từ khóa: glaciers/ made up
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state's area. That is an area of land larger than Ireland!" (Tòan bang Alaska có hơn 100,000 sông băng. Những sông băng này chiếm khoảng 75,000 km2 vuông hay khoảng 5% diện tích của băng. Diện tích này còn lớn hơn cả nước Ai Len).
Đáp án C
Như đã được để cập trong đoạn 1, sông băng ở Alaska chiếm ________.
A. hơn 100,000 km2
B. hơn 75,000 km2
C. khoảng 5% tổng diện tích băng Alaska
D. một diện tích nhỏ hơn nước Ai Len
Từ khóa: glaciers/ made up
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state's area. That is an area of land larger than Ireland!" (Tòan bang Alaska có hơn 100,000 sông băng. Những sông băng này chiếm khoảng 75,000 km2 vuông hay khoảng 5% diện tích của băng. Diện tích này còn lớn hơn cả nước Ai Len).
Đáp án D
Crowd: đám đông, đám người
Diverse: đa dạng (tính từ)
Amount: số lượng (dùng với danh từ ko đếm được)
Abundance: sự phong phú, sự thừa thãi, sự ê hề
Dịch câu:
Báo cáo nói rằng trong 5 năm tới năm 2013, sự phong phú của ong rừng đã giảm xuống gần ¼ của Hoa Kỳ khi đất đai được chuyển thành trồng ngô cho ethanol.