Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến B là:
A. 30m
B. 10m
C. 50m
D. 40m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=80t\\xB=200-40t\end{matrix}\right.\)\(\left(km,h\right)\)
b, gap nhau \(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow t=\dfrac{5}{3}h\)
vi tri gap nhau cach A \(xA=\dfrac{400}{3}km\)
c,\(\Rightarrow d=\left|xA-xB\right|=\left|80.2-200+40.2\right|=40km\)
Giả sử khoảng cách AB = d (km).
Gọi vận tốc của người đi bộ là x km/h, x > 0.
Theo đầu bài, người đi ngựa đi quãng đường AB hết 5/6 giờ. Do đó vận tốc của người đi ngựa là d: 5/6 = 6d/5 (km).
Người đi ngựa đến trước người đi bộ 5/6 giờ. Điều đó có nghĩa là
Từ đó cũng suy ra 6d/5 = 2x; nghĩa là vận tốc của người đi ngựa là 2x km/h. Vì người đi ngựa khi quay lại gặp người đi bộ ở điểm cách B một khoảng là 2km nên:
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình
Giải hệ này ta được d = 6, x = 3,6.
Vậy: Khoảng cách AB = d = 6 km,
Vận tốc của người đi bộ là 3,6 km/h,
Vận tốc của người đi ngựa là 7,2 km/h.
đổi 3 phút 50 giây=23/6 phút
vận tốc chạy của người đó là
575:23/6=150[m/phút]
đ/s:150 m/phút
k mình nha các bạn thân mến
Người đó đã đi hết:
575 x 2 = 1150 ( m)
1150 , = 1 , 15 km
3 phút 50 giây = \(\frac{23}{6}\)giờ.
\(\Rightarrow\)Vận tốc của người đó là:
\(1,15:\frac{23}{6}=0,3\left(\frac{km}{h}\right)\)
Chọn gốc tọa độ O\(\equiv A\)
Chiều dương trục Ox: Từ A đến B
Phương trình chuyển động của vật là
x=-10+vt(km,h)
(Hình đề còn thiếu á bạn)
Đáp án C