K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.  Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance. A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.  B. Since sacred texts and ceremonies...
Đọc tiếp

* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance.

A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance. 

B. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are supposed to find an expert willing to explain their significance. 

C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might find an expert willing to explain their significance. 

D. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people are willing to find an expert willing to explain their significance.

1
29 tháng 11 2017

Chọn B       Câu đề bài: Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn khi không ai ở đó để hướng dẫn. Những người trẻ tuổi tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của chúng.

Đáp án B: Vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có nghĩa vụ phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

Các đáp án còn lại:

A: Mặc dù các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể có vẻ khó hiểu khi không có ai hướng dẫn, những người trẻ tuổi buộc phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

C. Đối với các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có thể tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

D. Bởi vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, vì vậy những người trẻ sẵn sàng tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

To be supposed to do sth: nên/ có nhiệm vụ phải làm gì.

To be forced to do sth: bị bắt buộc phải làm gì.

To be willing to do sth: sẵn sàng làm gì.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance. B. Since sacred texts and ceremonies can seem...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance

A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.

B. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are supposed to find an expert willing to explain their significance.

C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might find an expert willing to explain their significance.

D. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people are willing to find an expert willing to explain their significance. 

1
22 tháng 2 2019

Chọn B

Câu đề bài: Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn khi không ai ở đó để hướng dẫn. Những người trẻ tuổi tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của chúng.

Đáp án B: Vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có nghĩa vụ phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

Các đáp án còn lại:

A: Mặc dù các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể có vẻ khó hiểu khi không có ai hướng dẫn, những người trẻ tuổi buộc phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

C. Đối với các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có thể tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

D. Bởi vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để hướng dẫn, vì vậy những người trẻ sẵn sàng tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của họ.

To be supposed to do sth: nên/ có nhiệm vụ phải làm gì.

To be forced to do sth: bị bắt buộc phải làm gì.

To be willing to do sth: sẵn sàng làm gì.

Exercise 12. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.140. Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance.A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.B. Because sacred texts and ceremonies can seem...
Đọc tiếp

Exercise 12. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

140. Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance.

A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.

B. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people are willing to find an expert to explain their significance.

C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might find an expert willing to explain their significance.

D. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are supposed to find an expert willing to explain their significance.

141. Culture, language, facilities or economy level of the family are different. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer.

A. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer despite of different culture, language, facilities or economy level of the family.

B. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience powledge transfer regardless of different culture, language, facilities or economy level of the family.

C. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer due to different culture, language, facilities or economy level of the family.

D. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer although different culture, language, facilities or economy level of the family.

142. We can't deny the potential influences of global communications on our cultural identity, as it will become even more powerful.

A. It can be undeniable that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

B. It cannot deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

C. It cannot be denied that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

D. It hardly deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

143. We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

A. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

B. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

D. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

144. People have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture. They begin to lose their sense of self.

A. If people have not given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they will not lose their sense of self.

B. Giving up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture means that people totally lose their sense of self.

C. Once people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are about to lose their sense of self.

D. Whenever people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are supposed to lose their sense of self.

145. Thousands of languages are at risk of extinction. You know one of them, then teach it to others.

A. As long as you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others.

B. If you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.

C. For you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.

D. Whenever you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others

2
25 tháng 12 2021

140D 141B 142C 143A 144C 145B

 

25 tháng 12 2021

140. Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find an expert willing to explain their significance.

A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.

B. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people are willing to find an expert to explain their significance.

C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might find an expert willing to explain their significance.

D. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are supposed to find an expert willing to explain their significance.

141. Culture, language, facilities or economy level of the family are different. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer.

A. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer despite of different culture, language, facilities or economy level of the family.

B. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience powledge transfer regardless of different culture, language, facilities or economy level of the family.

C. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer due to different culture, language, facilities or economy level of the family.

D. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer although different culture, language, facilities or economy level of the family.

142. We can't deny the potential influences of global communications on our cultural identity, as it will become even more powerful.

A. It can be undeniable that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

B. It cannot deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

C. It cannot be denied that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

D. It hardly deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.

143. We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

A. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

B. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

D. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.

144. People have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture. They begin to lose their sense of self.

A. If people have not given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they will not lose their sense of self.

B. Giving up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture means that people totally lose their sense of self.

C. Once people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are about to lose their sense of self.

D. Whenever people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are supposed to lose their sense of self.

145. Thousands of languages are at risk of extinction. You know one of them, then teach it to others.

A. As long as you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others.

B. If you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.

C. For you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.

D. Whenever you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others

15 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy. Các chủ đề bài giảng của ông ấy là rất khó hiểu.

Phương án A. Very few students understand his lecture, the subject of which is very confusing sử dụng mệnh đề quan hệ để để diễn tả mối quan hệ giữa hai câu. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “his lecture” bị lặp lại, tuy nhiên chủ ngữ giữa hai vế khác nhau, do đó có thể dùng là “the subject of which”.

Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy, cái mà có các chủ đề là rất khó hiểu.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Very few students understand his lecture, of which subject is very confusing = Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy, của cái mà đối tượng là rất khó hiểu.

Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.

          C. The subject of his lecture, which very few students understand, is very confusing = Các chủ đề bài giảng của ông ấy, trong đó có rất ít học sinh hiểu, là rất khó hiểu.

Câu gốc nói là rất ít học sinh hiểu bài giảng mà có chủ đề khó hiểu của ông ấy (nhấn vào “lecture”), chứ không nói là rất ít học sinh hiểu chủ đề bài giảng của ông ấy (nhấn vào “subject”).

          D. The subject of his lecture, which is very confusing, very few students understand = Các chủ đề bài giảng của ông ấy, cái mà rất khó hiểu, có rất ít học sinh hiểu.

2 tháng 6 2019

Đáp án A

"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”

A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."

B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."

C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."

D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."

9 tháng 4 2019

Đáp án A

"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”

A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."

B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."

C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."

D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."

3 tháng 6 2017

Đáp án A

“Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”

A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc

B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.

C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng được.

D. Bởi vi bạn đã xong việc nên có thể về nhà.

22 tháng 4 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

  A. Sai ngữ pháp: so few => so little

  B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

  C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

  D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

10 tháng 9 2017

Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán

Giải thích:

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ dựa mà người nói gần như chắc chắn)

may + have + V.p.p: có lẽ đã (diễn đạt một khả năng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc)

get hold of = get in contact with = get in touch with: liên lạc với ai

Since + S + V, clause: Bởi vì

Tạm dịch: Anh ấy chắc đã hủy tài khoản email của mình rồi. Tôi không thể liên lạc được với anh ấy.

A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, nên có vẻ như anh ấy đã đóng tài khoản email của mình rồi.

B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình lấy tài khoản e–mail.

C. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e–mail của mình, nhưng tôi không chắc chắn cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy.

D. Tôi chắc đã ghi sai địa chỉ e–mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi.

Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

16 tháng 8 2017

Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.

A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)

B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)

C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)

D. Nếu không  được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)

=> Đáp án: C