Error Identification.
Question: Students (A) in the United States often support (B) themselves (C) by baby sitting, working in restaurants or they drive (D) taxicabs.
A. Students
B. often support
C. themselves
D. they drive
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Fifteen hundred (A) dollars a year were (B) the per capita (C) income in the United States in 1950(D).
Chủ ngữ là “Fifteen hundred dollars” là chỉ số lượng tiền, quy về danh từ không đếm được nên động từ theo sau phải chia ở số ít.
were => was
Fifteen hundred dollars a year was the per capita income in the United States in 1950.
Tạm dịch: 150 đô la một năm là thu nhập bình quân đầu người ở Hoa Kỳ năm 1950.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
Statistics are (A) now compulsory (B) for all students taking (C) a course in engineering (D).
Công thức: S + tobe + adj + to – V
taking => to take
Statistics are now compulsory for all students to take a course in engineering .
Tạm dịch: Hầu như tôi đã có lên đường cao tốc khi tôi thấy hai chiếc xe cảnh sát theo sau tôi.
Chọn D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. with: với
B. for: cho
C. at: ở, tại
D. on: trên
Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family.
Tạm dịch: Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.
Chọn D
A. carrying (v): khuôn vác
B. producing (v): sản xuất
C. making (v): tạo ra
D. doing (v): làm
The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work.
Tạm dịch: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc.
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. or: hoặc
C. so: vì vậy
D. but: nhưng
Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing.
Tạm dịch: Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. considerable (adj): đáng kể
B. generous (adj): hào phóng
C. magnificent (adj): tráng lệ
D. considerate (adj): ân cần
The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.
Tạm dịch: Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.
Dịch bài đọc: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc. Điều này thường không đúng. Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.
Những sinh viên này thường có động lực cao và làm việc rất chăm chỉ. Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi. Ở Anh, việc giảm sự hỗ trợ của chính phủ cho giáo dục đại học có nghĩa là sinh viên không còn có thể dựa vào việc chi trả cho họ. Trước đây, sinh viên nhận được một khoản trợ cấp cho chi phí sinh hoạt của họ. Bây giờ, hầu hết chỉ có thể nhận được một khoản vay và phải được trả lại. Kể từ năm 1999, họ đã trả hơn 1.000 bảng cho học phí và số tiền này sẽ tăng lên đến một con số tối đa là 3.000 bảng. Ở Mỹ, sinh viên phải trả tiền học phí và tiền phòng. Nhiều người nhận được gói hỗ trợ tài chính có thể bao gồm các khoản trợ cấp, học bổng và các khoản vay. Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật
Cấu trúc: ….N (thing) + WHICH + V + O ….
N (thing) + WHICH + S + V
Now most can only get a loan (41) _____ has to be paid back.
Tạm dịch: Bây giờ, hầu hết chỉ có thể nhận được một khoản vay và phải được trả lại.
1. What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?
A. They do the shopping, and repair or clean up their house.
B. They tell them stories and sing dance for them.
C. They cool, sew, and wash their clothes.
D. They take them to basketball games.
2. What do they help boys whose fathers do not live with them?
A. To learn things about their fathers.
B. To get to know thing about their fathers.
C. To get to know things that boys want from their fathers.
D. To learn things that boys usually learn from their fathers.
3. Which activities are NOT available for the students at the clubs?
A. playing games
B. learning photography
C. going to interest places
D. watching films
4. Why do they use many students as volunteers? – Because .
A. they can understand the problems of younger boys and girls.
B. they have a lot of free time.
C. they know how to do the work.
D. they are good at playing games and learning new things.
5. Where don’t students often do volunteer work?
A. hospitals
B. orphanages
C. clubs
D. homes for the elderly
Đáp án: D
Students (A) in the United States often support (B) themselves (C) by baby sitting, working in restaurants or they drive (D) taxicabs.
Sau giới từ “by” động từ ở dạng V-ing; “baby sitting, working” ở dạng V–ing nên động từ “drive” cũng phải đưa về dạng V-ing
=> cấu trúc song song
they drive => driving
Students in the United States often support themselves by baby sitting, working in restaurants or driving taxicabs.
Tạm dịch: Học sinh ở Hoa Kỳ thường hỗ trợ bản thân bằng chăm em bé, làm việc trong các nhà hàng hoặc lái xe taxi.