Little he knows about the surprise that awaited him.
A. he knows
B. about
C. the
D. awaited
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Ta có: little (hầu như không, rất ít) đứng đầu câu thì mệnh đề sau đó phải đảo ngữ.
Vì vậy: he knows => did he know. (có “awaited” ở vế sau - thì quá khứ đơn.)
Dịch: Anh ta hầu như không biết gì về sự bất ngờ đang chờ anh ta quay lại đó.
Kiến thức: Từ vựng, câu phỏng đoán
Giải thích:
couldn’t have V.p.p: có lẽ đã không thể làm gì
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
shouldn’t have V.p.p: không nên làm gì những đã làm
Tạm dịch: Để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.
A. Harold có lẽ đã không thể tham gia dự án của chúng tôi với kiến thức quá ít về công ty của chúng tôi.
B. Harold chắc hẳn đã biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy đã không được cho phép tham gia dự án mới của chúng tôi.
C. Chúng tôi đã không nên cho phép Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.
D. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold với điều kiện anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”
Giải thích:
shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về việc gì đã xảy ra trong quá khứ dựa trên căn cứ đã có)
couldn’t + have + V.p.p: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.
A. Chúng tôi đáng lẽ không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.
B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi.
C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.
D. Harold chắc chắn đã không tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy.
Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Đáp án A.
Tạm dịch: “Thomas nghĩ cậu ta biết hết mọi thứ về khủng long. ”
Ta có cụm từ cố định: A know-all: người tự cho mình biết tuốt, biết tất cả mọi thứ
Vì Thomas nghĩ mình biết hết tất cả về khủng long nên Jill nói Thomas là người tự cho mình biết tuốt Vậy đáp án chính xác là A
1. A
2. A
3. C
4. A
5. D
Đó là câu trả lời của mik nhé. Thấy đúng thì cho mk xin một tick động viên.
Chúc bạn học tốt ! <3
Bài 3 : Hãy chọn câu đúng
1
A . She wanted he go to the post office with her
B . She wanted him to go to the post office with her .
C . She wanted he to go to the post office with she .
D she wanted him to go to the post office with she .
2
A Tell the secret to he and I
B Tell the secret him and I
C T ell the secret me and him
D tell the secret to him and me
3
A The man to who I gave the money há disappeared .
B The man whom I saw didn't leave any mesage .
c The man who I saw didn't leave any message .
D The man whose I saw didn't leave any message .
4
A From who did you get that impression ?
B From whom did you get that impression ?
C To who do you wish to send these roses , sir ?
D To whose do you wish to send these roses , sir ?
5
A he was late for work more often than me .
B Him was late for work more often than me .
C No one knows as much as him about local politics .
d No one knows as much as he about local politics
In spite of being a professor of chemical engineering, he knows the most about theoretical mathematics.
In spite of a professor of chemical engineering, he knows the most about theoretical mathematics.
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án A thành “does he know”
Có “little” ở đầu câu nên đằng sau sẽ ùng quy tắc đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).