Tóm tắt mỗi tin bên bằng một hoặc hai câu: (trang 73 sgk Tiếng Việt 4)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt bản tin a: Khách du lịch nào muốn có một chỗ nghỉ đặc biệt khác thường thì hãy đến Vét-te-rát, Thụy Điển thuê một khách sạn chỉ có một phòng nghỉ treo trên cây sồi cao 13 mét (có dây kéo lên), với giá hơn sáu triệu đồng một ngày đêm.
- Tóm tắt bản tin b: Nhằm thỏa mãn những người đi du lịch muốn dắt theo vài con vật thân thiết, ở Pháp vừa có một khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách bốn chân.
a, Bản tin này gồm mấy đoạn : Bản tin gồm 4 đoạn.
b,
Đoạn | Sự việc chính | Tóm tắt mỗi đoạn |
1 | Cuộc thi vẽ tranh với chủ đề. Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết. | UNICEF Việt Nam và báo Thiểu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh với chủ đề em muốn sống an toàn. |
2 | Nội dung và kết quả của cuộc thi. | Trong 4 tháng có 50.000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến. |
3 | Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua những tác phẩm dự thi. | Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiểu nhi về an toàn rất phong phú. |
4 | Năng lực hội họa của thiếu nhi bộc lộ qua cuôc thi. | Tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. |
c,
Vẽ về cuộc sống an toàn.
UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh với chủ đề. Em muốn sống an toàn. Trong vòng 4 tháng (từ thảng 4 - 2001), cuộc thi đã thu hút được 50.000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của các em về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú, không những vậy tranh còn được thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
Ngày 17-11-1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29-11-2000. UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa đạo : Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội chiều ngày 11-12-2000.
Tóm tắt bằng 4 câu :
Ngày 17-11-1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29-11-2000, UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa đạo. Ngày 11-12- 2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên.
a) Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trường Tiểu học Lê Văn Tám, phường An Sơn (Tam Kì, Quảng Nam) vừa trao tặng 10 suất học bổng cho học sinh nghèo học giỏi, 12 phần quà cho học sinh đặc biệt khó khăn ở trong trường và 2 suất học bổng cho các bạn ở Trường tiểu học Tam Thắng.
b) Trường Quốc tế Liên hiệp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội) có 236 em, đến từ nhiều nước khác nhau. Các em đoàn kết gắn bó với nhau và hàng tuần, hàng năm luôn tổ chức nhiều hoạt động vui chơi, sinh hoạt chủ đề, tự giới thiệu hay Hội chợ thật lí thú và bổ ích.
Tóm tắt bản tin a: Khách du lịch nào muốn có một chỗ nghỉ đặc biệt khác thường thì hãy đến Vét-te-rát, Thụy Điển thuê một khách sạn chỉ có một phòng nghỉ treo trên cây sồi cao 13 mét (có dây kéo lên), với giá hơn sáu triệu đồng một ngày đêm.
- Tóm tắt bản tin b: Nhằm thỏa mãn những người đi du lịch muốn dắt theo vài con vật thân thiết, ở Pháp vừa có một khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách bốn chân.
a) Tại Vát-te-rát, Thụy Điển, có một khách sạn có duy nhất một phòng nghỉ, treo trên ngọn cây sồi cao 13m giá của nó khoảng hơn sáu triệu đồng một người/một ngày. Khách sạn này dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ.
Hoặc : Để phục vụ cho những vị khách có nhu cầu nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vat-te-rát, Thụy Điển, có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13m. Khách sạn chỉ có duy nhất một phòng, giá của nó khoảng hơn sáu triệu đồng một đêm.
b) Đế đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.
Hoặc : Tại Pháp, một cư xá dành cho các vị khách du lịch bốn chân vừa được mở.
Bài | Kiến thức tiếng Việt |
Bầu trời tuổi thơ | Mở rộng trạng ngữ trong câu bằng cụm từ: Trạng ngữ trong câu có thể là từ hoặc cụm từ, nhờ mở rộng bằng cụm từ, trạng ngữ cung cấp thông tin cụ thể hơn về không gian, thời gian,... Ví dụ: - Buổi sáng, cả khu vườn thơm ngát hương hoa bưởi, hoa cam, hoa chanh và hoa bạc hà, thật mát lành. - Buổi sáng mùa xuân, cả khu vườn thơm ngát hương hoa bưởi, hoa cam, hoa chanh và hoa bạc hà, thật mát lành. Từ mùa xuân mở rộng cho từ buổi sáng, làm rõ hơn thời gian của sự việc được nêu trong câu. Từ láy Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đúng sau. Ví dụ: - Trời mưa xối xả. => Từ láy bộ phần. - Sấm chớp ầm ầm. => Từ láy hoàn toàn. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C – V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng. Ví dụ: Lá rơi cũng có thể khiến người ta giật mình. => Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. => Câu trên được mở rộng thành phần chủ ngữ giúp cho câu văn sinh động và đầy đủ hơn. |
Khúc nhạc tâm hồn | Nói giảm nói tránh Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời (Bác ơi! – Tố Hữu) - Để tránh cảm giác đau buồn, nặng nề, tác giả dùng từ “đi” cho ý thơ thêm tế nhị để nói về việc Bác Hồ kính yêu đã không còn nữa. Nghĩa của từ ngữ Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Ví dụ: - Trường học là một cơ quan được lập ra nhằm giáo dục cho học sinh dưới sự giám sát của giáo viên. Nhân hóa Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ví dụ - Ông Mặt Trời vừa thức giấc, chim muông đã hót líu lo trên những cánh đồng vàng. - Chị Gió ơi chị Gió ơi! Cho em đi làm mưa với! Điệp từ Điệp từ, điệp ngữ là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến. Ví dụ Điệp ngữ cách quãng: “… Nhớ sao lớp học i tờ Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan Nhớ sao ngày tháng cơ quan Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều Chày đêm nện cối đều đều suối xa…” Liệt kê Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Ví dụ Bầu khí quyển ngày càng nghiêm trọng: các hợp chất của các-bon làm ô nhiễm, tầng ô-zôn bao bọc trái đất bị chọc thủng, các tia tử ngoại xâm nhập vào các dòng khí quyển xuống mặt đất… |
Cội nguồn yêu thương | Số từ Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. Ví dụ - Con lợn ấy nặng cả trăm cân chứ không ít. - Học giỏi nhất lớp tôi là bạn lớp phó học tập. - Bóng của hai người bạn in trên con đường dài. Phó từ Phó từ là những từ chuyên đi kèm các động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Ví dụ - Chiếc xe bố vừa mua cho tôi rất đẹp và phong cách. - Tôi vô cùng ngưỡng mộ bạn lớp trưởng lớp tôi. |
Giai điệu đất nước | Ngữ cảnh và nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh Tùy vào từng ngữ cảnh được nhắc tới mà các từ ngữ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau. Ví dụ - Từ “thơm” trong từ “thơm ngon” mang nghĩa là mùi hương hấp dẫn. - Từ “thơm” trong từ “người thơm” mang nghĩa là con người có phẩm chất đẹp đẽ. So sánh So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ + Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con + Cô giáo em hiền như cô tiên. |
Màu sắc trăm miền | Dấu gạch ngang Dấu gạch ngang (–) là một dấu câu có hình dạng tương tự dấu gạch nối và dấu trừ nhưng khác với các ký hiệu này về chiều dài và trong một số phông chữ, chiều cao trên đường cơ sở. Ví dụ - VD 1: Đánh dấu bộ phận chú thích Lan – lớp trưởng lớp tôi đã đạt giải nhất trong kì thi này. - VD 2: Đánh dấu lời nói trực tiếp Bố thường bảo với tôi rằng: - Con muốn trở thành một người có ích thì trước tiên con phải là một cậu bé ngoan, biết yêu thương mọi người. Từ ngữ địa phương Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. Ví dụ - U (mẹ), mô (đâu), tía (cha). |
a) Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trường Tiểu học Lê Văn Tám, phường An Sơn (Tam Kì, Quảng Nam) vừa trao tặng 10 suất học bổng cho học sinh nghèo học giỏi, 12 phần quà cho học sinh đặc biệt khó khăn ở trong trường và 2 suất học bổng cho các bạn ở Trường tiểu học Tam Thắng.
b) Trường Quốc tế Liên hiệp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội) có 236 em, đến từ nhiều nước khác nhau. Các em đoàn kết gắn bó với nhau và hàng tuần, hàng năm luôn tổ chức nhiều hoạt động vui chơi, sinh hoạt chủ đề, tự giới thiệu hay Hội chợ thật lí thú và bổ ích.