Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Áp dụng bảo toàn electron cho các quá trình oxi hóa và khử tổng hợp từ các giai đoạn của các phản ứng.
Ta có:
Theo bảo toàn electron ta có: 4a + 0,5 = 0,9 ⇒ a = 0,1(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đọc quá trình - viết sơ đồ → quan sát:
giải hệ Fe, Mg với giả thiết đầu cuối có nFe = 0,2 mol và nMg = 0,24 mol.
gọi x, y như trên. bảo toàn N có: x + y + (0,02 + 0,06 × 2) = 1,21 mol.
Khối lượng muối: mmuối = 82,2 gam = 18x + 62y + 16,96.
Giải hệ được x = 0,025 mol và y = 1,045 mol.
biết x, y
→ giải hệ dung dịch Y có nFe2+ = 0,06 mol và nFe3+ = 0,14 mol.
Mặt khác, bảo toàn electron lại có: nHNO3 phản ứng = 10nNH4+ + 10nN2O + 4nNO + 2nOtrong oxit
→ nO trong oxit = 0,14 mol
→ mX = 19,2 gam. Theo đó, mdung dịch Y = 257,96 gam.
→ Yêu cầu C%Fe(NO3)3 trong Y = 0,14 × 242 ÷ 257,96 ≈ 13,13%.
Đáp án B
Đáp án B
Đọc quá trình - viết sơ đồ
→ quan sát:
giải hệ Fe, Mg với giả thiết đầu
cuối có nFe = 0,2 mol và nMg = 0,24 mol.
gọi x, y như trên. bảo toàn N có:
x + y + (0,02 + 0,06 × 2) = 1,21 mol.
Khối lượng muối:
mmuối = 82,2 gam = 18x + 62y + 16,96.
Giải hệ được
x = 0,025 mol
và y = 1,045 mol.
→ giải hệ dung dịch Y có
nFe2+ = 0,06 mol và nFe3+ = 0,14 mol.
Mặt khác, bảo toàn electron lại có:
nHNO3 phản ứng = 10nNH4+ + 10nN2O + 4nNO + 2nO trong oxit
→ nO trong oxit = 0,14 mol
→ mX = 19,2 gam.
Theo đó, mdung dịch Y = 257,96 gam.
→ Yêu cầu C%Fe(NO3)3 trong Y = 0,14 × 242 ÷ 257,96
≈ 13,13%.
Đáp án A.
0,95m (g) → hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKH ta có:
mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3 m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3 m (mol)
→ %PbS (đã bị đốt cháy) = (3,125. 10-3 m.239.100% )/m = 74,69%