Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
A. 0,075M
B. 0,15M
C. 0,05M
D. 0,025M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
PTHH:
HCl +NaOH →NaCl + H2O
nNaOH=0,017.0,12=0,00204(mol)
Theo PT: nHCl=nNaOH=0,00204mol
Nông độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02=0,102(M)
Đáp án A.
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
nNaOH = 0,017.0,12=0,00204(mol)
Theo (1): nHCl = nNaOH = 0,00204 mol
Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02=0,102(M)
Đáp án B
H2C2O4 là axit oxalic.
H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2 H2O (1)
nH2C2O4 = 25/1000.0,05 = 0,00125(mol)
Theo (1): nNaOH = 0,00125.2 = 0,0025(mol)
Nông độ mol của NaOH là: 0,0025/0,0465 = 0,05376(M)
Câu 6 :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{HCl}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,12.0,3=0,036\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,036
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,036}{1}\)
⇒ HCl phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Khi thêm phenolplatein vào dung dịch NaOH dư thì dung dịch sẽ có màu đỏ
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
a) \(\left[OH^-\right]=10^4M\) \(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{10^{-14}}{10^4}=10^{-18}\) \(\Rightarrow pH=18\)
Dung dịch A có môi trường Bazo.
b) \(NaOH\rightarrow Na^++OH^-\)
0,01 0,01
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{10^{-14}}{0,01}=10^{-12}\) \(\Rightarrow pH=-log\left(10^{-12}\right)=12\)
Dung dịch B có môi trường bazo.
c) \(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)
0,05 0,1
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{10^{-14}}{0,1}=10^{-13}\) \(\Rightarrow pH=-log\left(10^{-13}\right)=13\)
Dung dịch C có môi trường bazo.
Đáp án C
Ta có: n C 6 H 12 O 6 = 1 2 . n Ag = 1 2 . 2 , 16 108 = 0 , 01 mol
→ CM(glucozơ) = n C 6 H 12 O 6 V C 6 H 12 O 6 = 0 , 01 50 . 10 - 3 = 0 , 2 M
Đáp án A
(1)
nNaOH= 0,0375.0,05 = 0,001875(mol)
Theo(1): nCH3COOH = nNaOH = 0,001875(mol)
Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là: 0,001875/0,025=0,075(M)