Choose the best answer: Privacy seems to have _________ meaning for today’s children and even adults.
A. Significantly
B. Significance
C. Significant
D. signification
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C Câu đề bài: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng trước khi lateralization xảy ra .
A. Sự dẻo dai là thiếu hụt trong chức năng ngôn ngữ
B. Bán cầu não trái chưa chiếm ưu thế trong chức năng ngôn ngữ
C. Không thể đạt được giọng bản địa trong một ngôn ngữ
D. Cảm xúc chịu sự kiểm soát của bán cầu não trái
Thông tin trong bài:
Numerous studies have demonstrated that it is nearly impossible to attain a nativelike accent in a second language, though some adults have overcome the odds, after lateralization is complete: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng gần như không thể đạt được giọng bản địa trong ngôn ngữ thứ hai, mặc dù một số người lớn đã vượt qua tỷ lệ cược, sau khi lateralization là hoàn tất.
Chọn C Câu đề bài: từ “critical = quan trọng" có thể được thay thế tốt nhất bởi
A. Judgmental: phán xét B. Particular: cụ thể
C. Crucial: quan trọng, thiết yếu D. Negative: phủ định
Thông tin trong bài: In young language learners, there is a critical period of time beyond which it becomes increasingly difficult to acquire a language.
Ở những người học ngôn ngữ trẻ tuổi, có một khoảng thời gian quan trọng mà trước đó nó ngày càng trở nên khó khăn hơn để có thể học được một ngôn ngữ.
Chọn C Câu đề bài: từ “unreceptive = không thế chấp nhận ” gần nghĩa nhất với _______.
A. indifferent: vô tư
B. refusing to receive: từ chối nhận
C. unable to take in new ideas: không thể tiếp nhận ý tưởng mới
D. insensitive: vô cảm
Thông tin trong bài:
This is evidenced by the fact that children are rather unreceptive to correction of grammatical features and ...
Điều này được minh chứng bởi sự thật rằng trẻ em khá là không nhạy cảm với những sự điều chỉnh các đặc điểm ngữ pháp và ...
Chọn C Câu đề bài: Câu nào dưới đây sẽ là tiêu đề đúng nhất cho đoạn văn?
A. Vai trò của ngôn ngữ trong sự phát triển tâm lí của trẻ em
B. Chức năng của Lateralization trong sự suy xét đến sự nhận thức ngôn ngữ
C. Các yếu tố trong việc nhận thức ngôn ngữ ở người lớn và trẻ em
D. Ưu thế của người lớn so với trẻ em trong việc nhận thức ngôn ngữ.
Thông tin trong bài: Trong bài có nhắc nhiều đến vấn đề nhận thức ngôn ngữ ở cả người lớn và trẻ em, những thuận lợi và khó khăn riêng.
Các yếu tố gây ảnh hưởng.
C Câu đề bài: Chọn một trong bốn chữ lớn trong ngoặc vuông [ ] để biểu thị nơi câu dưới đây sẽ phù hợp nhất trong đoạn văn số 1.
“Mặc dù đây là xu hướng chung, một số ít đáng kể của dân số trưởng thành (15%) thể hiện sự ưu thế của ngôn ngữ não phải.
Đáp án C: [C]
Thông tin trong bài:
For the majority of adults, language function are dominant on the left side of the brain. [C]: đối với đa số người trưởng thành, chức năng ngôn ngữ là chiếm ưu thế ở phía bên trái của não.
Chọn B Câu đề hài: Từ “its - của nó ” để cập đến _________ .
A. correction: điều chỉnh B. utterance: lời nói
C. meaning: ý nghĩa D. fact: thực tế
Thông tin trong bài:
This is evidenced hy the fact that children are rather unreceptive to correction of grammatical features and instead tend to focus on the meaning of an utterance rather than its form: Điều này được chứng minh là thực tế trẻ em không thể chấp được việc sửa đổi các đặc điểm ngữ pháp và thay vào đó là có xu hướng tập trung vào ý nghĩa của một lời nói thay vì hình thức của lời nói đó.
Choose the best answer
1) ... children have performed a certain greeting before receiving lucky money, adults return good advice, encouraging children to keep up with the schoolwork, and obeying their parents.
A. Although B. If C. When D. However
2) ... the Vietnamese beleive in fate in marriage, they also think that marriage arrangement plays some role in activating a positive of negative fate.
A. Even though B. However
C. Therefore D. Yet
3) ... the Chinese greet other people, they have the custom of bowling, folding their hands on chest.
A. Because B. Although C. When D. However
Đáp án: C
significantly (adv): đáng kể
significance (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể
significant (adj): có ý nghĩa, quan trọng, đáng kể
signification (n): ý nghĩa (của một từ); sự biểu thị
Cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ "meaning" (ý nghĩa)
=> Privacy seems to have significant meaning for today’s children and even adults.
Tạm dịch: Quyền riêng tư dường như có ý nghĩa quan trọng cho trẻ em ngày nay và thậm chí cả người lớn.