Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Question: The boy_____ his sight due to the accident at the age of nine.
A. loses
B. lost
C. has lost
D. was losing
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. He _________ his wallet last night.
A. lose B. losing C. lost D. losed
2. She _________. On the old chair a minute ago.
A. sat B. sitting C. sits D. has sat
3. She _________ the clothes yesterday.
A. washes B. wash C. washing D. washed
4. Look! Mr. Nam __________ to Ba.
A. are talking B. is talking C. talking D. talks
5. __________ a novel at present?
A. Is he writing B. Does he write C. Did he write D. Has he written
6. Last night Tom __________ very well
A. sleep B. slept C. sleeps D. has slept
12. Calvin: “Are you ready, Ann?” Ann: “Yes, I _______”
A. am coming B. come C. came D. have came
13. Why _______ at me like that? What’s the matter?
A. do you look B. have you looked C. did you look D. are you looking
14. I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A. was walking B. am walking C. walk D. walked
15. She _______ German for two years.
A. has learnt B. is learning C. learn D. learns
16. The earth _______ round the Sun.
A. go B. went C. goes D. has gone
17. I come from Canada. Where _______ you _______ from?
A. do – come B. did – come C. are – coming D. have come
18. When I last _______ Jane, she _______ to find a job.
A. see – trying B. saw – was trying C. have seen – tried D. saw – tried
19. _______ you go to the dentist?
A. How often are B. How often do C. How often does D. How are
20. Ann _______ tea very often.
A. doesn’t drink B. don’t drink C. didn’t drink D. hasn’t drunken
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của mình.
Susan: “Tớ đã bị mất ví.”
Bạn của cô: “_________.”
A. Nó thật bất cẩn. B. Ôi, thật đáng tiếc.
C. Không có gì. D. Ôi, hãy cẩn thận.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của mình.
Susan: “Tớ đã bị mất ví.”
Bạn của cô: “_________.”
A. Nó thật bất cẩn. B. Ôi, thật đáng tiếc.
C. Không có gì. D. Ôi, hãy cẩn thận.
Đáp án:
Trạng từ “a few years ago” (cách đây 1 vài năm)
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> The accident and hospitalization caused disruption on his education a few years ago.
Tạm dịch: Tai nạn và nhập viện gây ra sự gián đoạn việc học của anh ấy cách đây vài năm.
Đáp án cần chọn là: B
Choose the word or phrase that best completes each sentence below.
1. She ____________ him of lying to her.
A. accused B. blamed C. threatened D. criticized
2. Losing my job was a great shock, but I think I’m ______________it.
A. seeing to B. putting up with C. getting over D. standing for
3. No one has to stay late this evening, ______________?
A. haven’t they B. do they C. have they D. don’t they
4. My hands were so cold that I couldn’t______________ my coat buttons.
A. open B. remove C. put out D. undo
5. Judo was __________developed in Japan in the late 19th century.
A. origin B. original C. originally D. originated
6. His parents never allowed him ________________.
A. smoke B. smoking C. smoked D. to smoke
7. The noise of the traffic prevented me ________________ going to sleep.
A. from B. on C. away D. of
8. I wish you would tell me what I ____________do in this difficult situation.
A. shall B. should C. would D. ought
9. It is _____________ that we have our hair cut at that hairdresser’s.
A. suggestion B. suggesting C. suggested D. suggest
10. I ____________ if she manages to sell that motorbike.
A. will be surprised B. am surprised C. will surprise D. surprising
Đáp án:
sum (n): tổng
fund (n): quỹ
collection (n): thu thập
availability (n): tính sẵn sàng
=> The principal of a special school for the disabled said that the school has no fund to replace broken hearing aids.
Tạm dịch: Hiệu trưởng của một trường đặc biệt dành cho người khuyết tật nói rằng trường không có quỹ để thay thế các thiết bị trợ thính bị hỏng.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
This is the first time: Đây là lần đầu tiên
Cấu trúc: This is the first time + S + have/ has + Ved/ V3
=> This is the first time that boy has learned Braille at Nguyen Dinh Chieu School and so far Braille has become the light for his education.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cậu bé học chữ nổi tại trường Nguyễn Đình Chiểu và cho đến nay chữ nổi Braille đã trở thành ánh sáng cho việc học của anh.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án là D.
Absent: vắng mặt
Deserter: bỏ trốn
Vanished: biến mất
Missing:thất lạc/ mất tích
Câu này dịch như sau: Một du khách trẻ đã bị tuyên bố mất tích sau khi đi lạc trên núi thứ hai tuần trước
Đáp án:
Trạng từ chỉ thời gian: “at the age of nine” (vào lúc 9 tuổi) chỉ thời điểm ở quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=>The boy lost his sight due to the accident at the age of nine.
Tạm dịch: Cậu bé đã khiếm thị bởi vì vụ tai nạn vào lúc 9 tuổi.
Đáp án cần chọn là: B