Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Despite _________ burden, his mother tried to raise him by herself.
A. finances
B. financial
C. financially
D. finance
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.
=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn Xét các đáp án:
A.benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận
B.responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət i/ (n): trách nhiệm
C.aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ
D.difficulty /dɪf.ə.kəl.t i/ (n): khó khăn
=> Burden >< benefit Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng làm gì
Dịch: Tôi cố kết nối với cô ấy bằng điện thoại nhưng đường dây bận.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: look like: trông giống như
Dịch: Bạn hàng xóm của cô ấy trong giống mẹ lắm.
Chọn đáp án: A
Giải thích: watch a series: xem 1 bộ phim dài tập
Dịch: Mẹ anh ấy thích xem bộ phim dài tập này trên ti vi.
Đáp án là C.
Be proud of sb: từ hào về ai
Dịch: Tim học khá tốt ở kỳ 1. Mẹ anh ấy tự hào vì anh ấy.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: “make sb V”: bắt ai làm gì
Dịch: Bố mẹ bắt anh ấy học hành chăm chỉ khi anh ấy còn nhỏ.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “make sb V”: bắt ai làm gì
Dịch: Bố mẹ bắt anh ấy học hành vất vả hồi nhỏ.
Đáp án B
Giải thích: regret to V: tiếc khi phải làm gì, dùng khi muốn nói về thông tin không tốt.
Dịch: Thầy của anh ra rất lấy làm tiếc khi phải báo với anh ta rằng đơn xin việc của anh ta đã bị từ chối.
Đáp án B
Giải thích: cụm từ “financial burden”: gánh nặng tài chính
Dịch: Mặc dù gánh nặng tài chính, mẹ anh ấy cố gắng tự mình nuôi anh ấy.