Axit oxalic là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, có mặt khá phổ biến trong nhiều loài thực vật. Trong thành phần sỏi thận, axit oxalic ở dạng muối canxi oxalat. số nguyên tử cacbon trong phân tử axit oxalic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không
Chọn A
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án C
trong T: mC : mH = 8 : 1 → số C : số H = 8 ÷ 12 = 2 : 3.
||→ T có dạng C2nH3nOm. este T no, mạch hở nên: 3n = 2 × 2n + 2 – m
||→ m – n = 2. Axit mạch không phân nhánh (⇄ có không quá 2 nhóm chức),
ancol đơn chức → este có không quá 2 nhóm chức → m ≤ 4; m chẵn nên m = 2 hoặc m = 4.
m = 2, n = 0 → loại; m = 4 → n = 2 → T là C4H6O4 → ok.!
khi đó, T chỉ có 2 πC=O
Chọn đáp án C
trong T: mC : mH = 8 : 1 → số C : số H = 8 ÷ 12 = 2 : 3.
||→ T có dạng C2nH3nOm. este T no, mạch hở nên: 3n = 2 × 2n + 2 – m
||→ m – n = 2. Axit mạch không phân nhánh (⇄ có không quá 2 nhóm chức),
ancol đơn chức → este có không quá 2 nhóm chức → m ≤ 4; m chẵn nên m = 2 hoặc m = 4.
m = 2, n = 0 → loại; m = 4 → n = 2 → T là C4H6O4 → ok.!
khi đó, T chỉ có 2 πC=O
Chọn A
gồm (1), (2), (3).
(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.
(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.
Chọn đáp án B.
Cấu tạo của axit oxalic là HOOC-COOH, tương ứng với công thức phân tử C2H2O4.
=> Số nguyên tử cacbon có trong phân tử axit oxalic là 2