Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Whole villages were______by the floods last year.
A. come up
B. looked after
C. taken out
D. wiped out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc “regret”
Giải thích:
(to) regret + V.ing: hối hận về điều gì
Hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, hành động “regrets” diễn ra ở thì hiện tại đơn, nên sử dụng cấu trúc: (to) regret + having V.p.p
A. Câu A sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn.
B. Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + S + V.ed + … (Câu B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ)
D. Only if: Chỉ khi (Câu D sai, phải dùng “If only” (giá như))
Tạm dịch: Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên.
Chọn C
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
If only = wish: ước gì, giá như
Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ
Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP
Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó.
= Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất.
Chọn C
Đáp án D
- draught (n): bản nháp, dự thảo
- flood (n): lũ lụt
- eruption (n): sự phun trào (núi lửa)
- drought (n): hạn hán
Dịch: Sau một năm không có chút mưa nào, đất nước đã phải đối mặt với một trong những trận hạn hán tồi tệ nhất trong vòng 60 năm qua
Đáp án A
Diễn tả dự đoán về một hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have + PII”
Dịch: Bạn không thể nào đọc cuốn sách đó năm ngoái được – nó mới chỉ xuất bản 2 tuần trước thôi
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
C. intensely (adv): có cường độ lớn
D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
come up: xuất hiện
A. mention (v): đề cập B. approach (v): tiếp cận
C. raise (v): đưa lên D. arise (v): xuất hiện
=> come up = arise
Tạm dịch: Vấn đề tiền lương đã không xuất hiện trong cuộc họp tuần trước.
Chọn D
Chọn B
Thành ngữ “ let the cat out of the bag”: vô tình để lộ bí mật
=> Đáp án B
Tạm dịch: Đó là 1 bí mật. Đừng vô tình để lộ ra.
Đáp án D
A. come up: xảy đến.
B. looked after: trông nom, chăm sóc.
C. taken out: đem ra ngoài.
D. wiped out: càn quét, xoá sạch.
Dịch: Cả ngôi làng bị càn quét bởi trận bão năm ngoái.