K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2019

F2: ruồi đực : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường trên 301 ruồi đực F2

ð  Tần số hoán vị gen f = 10%

Mà 2 kiểu gen  trên là 2 kiểu hình mang gen hoán vị có kiểu gen  là A-bb và aaB-

ð  Kiểu gen F1 là XABXab

Kiểu gen  ruồi đực F1 là XABY

Đáp án A

12 tháng 5 2018

Đáp án A

Xét ở F2 có  tính trạng mắt đỏ

Cái : 100 % đỏ

Đực : 3 đỏ : 1 trắng .

=>  Tỉ lệ kiểu hình hai  giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X

Xét kiểu hình hình dạng cánh

♀100% cánh bình thường  

♂: 3  cánh bình thường : 1 cánh xẻ

=>  Tỉ lệ kiểu hình hai  giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X

=>  Vì ở giới đực có tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau => có hoán vị gen

2 tháng 5 2018

Ruồi ♂ F: 7,5% A-B- : 7,5% aabb : 42,5% A-bb : 42,5% aaB-

Do 2 gen nằm trên NST giới tính X, ở ruồi giấm con đực là giới dị giao XY

Tỉ lệ các loại KH ở đời con chình là tỉ lệ các giao tử mà ruồi giấm cái cho

Ruồi cái cho các loại giao tử:

 XbA = XBa = 42,5% ; XBA = Xba = 7,5%

 Ruồi cái F1 có kiểu gen : XbAXBa và có tần số hoán vị gen là f = 15%

Đáp án D

Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1  được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:         Ruồi đực Ruồi cái Cánh xoăn, mắt đỏ 50 0       Cánh thường, mắt đỏ 150 402 Cánh xoăn, mắt trắng 150 0 Cánh thường, mắt trắng 50 0   Nhận...
Đọc tiếp

Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1  được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:      

 

Ruồi đực

Ruồi cái

Cánh xoăn, mắt đỏ

50

0

 

 

 

Cánh thường, mắt đỏ

150

402

Cánh xoăn, mắt trắng

150

0

Cánh thường, mắt trắng

50

0

 

Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên? 

A. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 25%. 

B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tần số hoán vị tính được là 20%. 

C. Tính trạng hình dạng cánh do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 

D.  Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn. 

1
18 tháng 2 2018

Đáp án A

P:  cái cánh thường, mắt đỏ  x  đực cánh xoăn, mắt trắng

F1:      100% cánh thường, mắt đỏ

F1 x F1

F2: 

Do ở F2, tính trạng màu mắt và tính trạng dạng cánh khác nhau ở 2 giới đực và cái

ð  Gen qui định 2 tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y

Do P sinh ra 100% cánh thường, mắt đỏ

ð  Vậy A : cánh thường >> a : cánh xoăn

       B : mắt đỏ >> b mắt trằng

Do F1 100% A-B- nên

P: XABXAB   x  XabY

 F1:   1XABXab : 1 XABY

F1 x F1 :   XABXab x XABY

F2: đực : 18,75% XABY : 18,75% XabY : 6,25% XAbY : 6,25% XaBY

Vậy ruồi cái cho giao tử hoán vị XAb = XaB = 12,5%

 

ð  Tần số hoán vị gen bằng f = 25% 

Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm –...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm – cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lần lượt giao phối với ruồi đực F1 và ruồi đực ở P; người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng, cánh xẻ với ruồi mắt trắng, cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Biết rằng không phát sinh đột biến. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là:

A. 32%; a a X B D Y × A A X b d X b D

B. 42%;  B B X a D Y × b b X A d X A D

C. 36%;  a a X B D Y × A A X b d X b D

D. 28%;  b b X A d Y × B B X a D X a D

1
25 tháng 3 2017

Đáp án C

Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.

g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

g 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.

Giả sử nếu A liên kết với NST X:

P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.

Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.

Vậy B liên kết với NST X.

P: đực vàng (aaXBY) Ícái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.

Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)

g F1: AaXBDXbd Í AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).

Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:

+ Cái F1 Í đực F1: AaXBDXbd Í AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con 

Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con

+ Cái F1 Í đực P: AaXBDXbd Í aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con  = x 4  

Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con  = 1 - x 4

Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.

Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.

17 tháng 11 2017

Đáp án A

P có kiểu gen XABXAB  lai với XabY

F1: 1 XABXab : 1 XABY

F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen.Mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Gọi tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ (aabb) là x ta có

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên (A-B-)  ở F2 là 0,5 +x

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh xẻ = mắt trắng, cánh nguyên = 0,25 – x

Vậy ta có phương trình 0 , 5 + x 0 , 25 - x = 140 10  Giải phương trình ta tìm được x = 0,2

Vậy tỷ lệ  cá thể  có kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên là: 0,5+0,2= 0,7

Tổng số cá thể F2 có thể được tạo ra(nếu không bị chết) là : 140:0,7=200 cá thể

Vậy số cá thể bị chết là 200 – (140 +10+10+18) =22

1 tháng 6 2019

Đáp án C

Theo giải thiết: Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

F1 x F1→ F2: 25%ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ.

+ Màu mắt ở F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (mắt trắng chỉ ở con đực XY).

→ A (mắt đỏ) >> a (mắt trắng) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY).

 (1)

+ Dạng cánh ở F2: 3 cánh thường : 1 cánh xẻ (cánh xẻ chỉ có con đực XY).

→ B (cánh thường) >> b (cánh xẻ) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn (xẻ) chỉ có ở giới XY).

 (2)

Từ (1) và (2) → Cả 2 gen cùng nằm trên X (vùng không tương đồng của X) và F1 như sau:

 

→ F2: 1/4 = 1/2 x 1/2Y (loại kiểu gen )

 ♀F1:   x ♂  và các gen liên kết hoàn toàn

26 tháng 4 2018

Đáp án C