Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3 là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA:2Aa:1aa
=> 4A;4a
=> F3: 1AA:2Aa:1aa
cái: 1 có sừng:3 không sừng
đực: 3 có sừng : 1 không sừng
=> Xác suất cái không sừng ở F3 = 3/8
Đáp án B
Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường
Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)
Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:
Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH
F1: Hh x HH
→ F2: 1HH : 1Hh
Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng
Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng
→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng.
P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa
Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa
→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng
Giới đực: 100% có sừng.
Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa
Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa
→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng
Giới đực: 100% có sừng.
Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng
Đáp án B
Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường
Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)
Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:
Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH
F1: Hh x HH
→ F2: 1HH : 1Hh
Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng
Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng
→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng
P: đực: HH x cái hh
ð F1, Hh x Hh
ðF2:1/4HH:2/4Hh:1/4hh
F2 có: H=1/2,h=1/2 giao phối tự do với nhau thì cho
Ta có tỉ lệ phân li kiểu gen ở F3 là
HH=1/4,Hh=2/4,hh=1/4
Tỉ lệ cừu cái có sừng là
ð Tỉ lệ cừu cacsi có sừng F3: 1/4 x 1/2 =1/8
Đáp án: A
Đáp án B
Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường
Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)
Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:
Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH
F1: Hh × HH
→ F2: 1HH : 1Hh
Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng
Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng
→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng.
Đáp án B
Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường
Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)
Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:
Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH
F1: Hh × HH
→ F2: 1HH : 1Hh
Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng
Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng
→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng
Chọn đáp án D.
P: hh Í HH g F1: Hh Í Hh g F2: 1 HH: 2Hh: 1hh
F1: 1 có sừng: 1 không sừng
F1 (với con đực) 1 có sừng (Hh)
Với con cái F1: 1 không sừng (Hh)
g F1: 1 có sừng: 1 không sừng
Xét con đực F2: 3 có sừng : 1 không sừng
Xét con cái F2: 1 có sừng : 3 không sừng
g F2: 1 không sừng : 1 có sừng.
Đáp án : D