Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Propyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl propionat
D. Metyl axetat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đáp án A.
- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
Ta thấy: etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat đều có chung CTPT: C4H8O2
=> nX=0,05 mol
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,05 mol
=> V.0,1+V.0,15=0,05
=> V = 0,2
=> nKOH = 0,02 mol
=> nNaOH = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 4,28 gam
Đáp án cần chọn là: C
\(M_Z=23.M_{H_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow Z:C_2H_5OH\\ \Rightarrow Y:CH_3COONa\\ \Rightarrow X:CH_3COOC_2H_5\\ PTHH:CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{to}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
=> X : etyl axetat
=> CHỌN A
Chọn đáp án B
Phản ứng: –OH + Na → –ONa + ½.H2 ||⇒ ∑nOH = 2nH2 = 0,2 mol.
Lại có X gồm: HCOOC6H5, CH3COOC3H7, C6H5CH2COOCH3, HCOOCH2C6H5 và C2H5OOCCOOC6H5.
phản ứng: –COOC6H5 + 2NaOH → –COONa + C6H5ONa + H2O
||⇒ nNaOH = ∑nOH + 2nCOOC6H5 ||⇒ nH2O = nCOOC6H5 = (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 35,2 + 0,4 × 40 – 10,4 – 0,1 × 18 = 39 gam.
Chọn D
Trong hỗn hợp X có 2 loại nhóm COO là:
Nhóm -COOancol phản ứng với 1 NaOH tạo 1 muối và 1 ancol
Nhóm -COOphenol phản ứng vói 2 NaOH tạo 2 muối (este của phenol) và 1 nước
Ta có nOH trong ancol = 2nH2 = 0,2 Þ nCOOancol = 0,2
Mà nCOOancol + 2nCOOphenol = nNaOH phản ứng Þ nCOOphenol = (0,4 - 0,2)/2 = 0,1 Þ nH2O sinh ra = 0,1
BTKL Þ 35,2 + 0,4x40 = m +10,4 + 0,1x18 Þ m = 39
Chọn đáp án B
Phản ứng:
–OH + Na → –ONa + 1 2 .H2
⇒ ∑ n O H = 2 n H 2 = 0 , 2 m o l
Lại có X gồm: HCOOC6H5,
CH3COOC3H7,
C6H5CH2COOCH3,
HCOOCH2C6H5
C2H5OOCCOOC6H5.
phản ứng: – C O O C 6 H 5 + 2 N a O H → – C O O N a + C 6 H 5 O N a + H 2 O
⇒ n N a O H = ∑ n O H + 2 n C O O C 6 H 5
⇒ n H 2 O = n C O O C 6 H 5
= (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 35 , 2 + 0 , 4 × 40 – 10 , 4 – 0 , 1 × 18 = 39 g a m
Chọn đáp án B
Gọi este có dạng RCOOR' ta có phản ứng:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Với nRCOONa = nNaOH = 0,1 mol
⇒ M R C O O N a = 8 , 2 0 , 1 = 82
⇒ R = 82 – 23 – 44 = 15
⇒ R là gốc CH3–.
Bảo toàn nguyên tố
⇒ R' là gốc C2H5–
⇒ Este CH3COOC2H5
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat