Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
To turn on (A) the light, I was (B) surprised at (C) what (D) I saw.
A. To turn on
B. was
C. at
D. what
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
Đáp án : D
Even after + mệnh đề. = thậm chí sau khi. Ở câu đề bài, sau “even after” là một cụm danh từ, không có động từ. Sửa D -> directed (động từ chia thì quá khứ). So many insults directed at him = quá nhiều lời xúc phạm hướng vào anh ta
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Enough hot => hot enough
tính từ + enuogh: đủ…
enough + danh từ ( đủ cái gì)
B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
5. The information I got from the assistant was such confusing that I didn’t know what to do. => so
A B C D
6. I enjoy reading the editorial that you told me about it yesterday. => bỏ
A B C D
7. Jeans cloth made completely from cotton in the eighteenth century. => were made
A B C D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
8. You______many good choices for the future if you are admitted to a famous university.
A. will have B. had C. would have D. would have had
9. I wish Ann ______ here.She will be able to help us.
A. were B. weren't C. is D. wasn't
10. My brother ______for this company since he left school.
A. works B. has worked C. have worked D. worked
11. I came ______ an old friend while I was walking along the street.
A. across B. into C. over D. for
12. Sarah has to stay in bed for a few days _________ she is sick.
A. because B. and C. but D. although
13. Relax for some minutes and you'll feel more ______
A. comfort B. uncomfortable C. comfortable D. comfortably
14. ___________all over the world, English has become the international language.
A. Speaking B. Spoken C. Speak D. To speak
15. After two hours travelling by bus, they _________ a quiet town by the beach.
A. arrived B. got C. went D. reached
16. If you want to lose weight , you______go on a strict diet.
A. can B. should C. could D. may
17. Living in a far-away town I can’t get______to the Net easily.
A. access B. work C. connect D. relation
18. There are a lot of people here, ______?
A. are they B. are there C. aren’t there D. aren’t they
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
19. Lora has just bought a new skirt that she likes very much.
- Jane:“You look great in that red skirt, Lora!” - Lora:“_______”
A. No, I don't think so. B. Oh, you don't like it, do you?
C. Thanks, I bought it at Macy’s. D. Thanks. I’m afraid so.
20. Anna: “Don’t fail to send your parents my regards.”
Susan: “_____.”
A. You’re welcome. B. Thanks, I will.
C. Good ideas, thanks D. It’s my pleasure
Chọn A.
Đáp án A.
Để tránh lặp cùng một chủ ngữ trong cùng một câu có nhiều mệnh đề, ta có thể lược chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng cách đổi động từ sang dạng -ing.
Vì vậy: to turn on => turning on.
Dịch: Khi bật đèn lên, tôi ngạc nhiên trước những gì tôi thấy