K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2018

Chọn C.

Đáp án C.

Dịch câu hỏi: Anh ta không muốn trả giá cao như vậy. Tuy nhiên, anh không có lựa chọn.

A. Mặc dù không có lựa chọn, anh ta phải trả giá cao như vậy. => sai nghĩa

B. Mặc dù thực tế là anh không muốn trả giá cao như vậy, anh không có lựa chọn nào khác. => sai ở in spite. In spite phải có of

C. Bất luận anh ta miễn cưỡng trả giá cao như thế nào, thì anh ta không có lựa chọn nào khác. => đúng

D. Mặc dù ông miễn cưỡng trả một mức giá cao như vậy, ông không có sự lựa chọn. => sai ở reluctant V-ing. Thực tế thì reluctant to V

20 tháng 11 2017

Chọn đáp án D

“Tên trộm luôn thay đổi địa chỉ. Anh ấy không muốn cảnh sát tìm thấy mình.”

Cấu trúc: - so as to/ in order to + V (bare- inf)

E.g: I get up early in order to/ so as to go to school on time.

- in order for o + (not) to V (inf): để cho ai (không) làm gì đó

A, B, C sai cấu trúc

Lưu ý: sau “so as to/ in order to” không đi kèm với động từ “want”

Dịch: Tên trộm luôn thay đổi địa chỉ để cho cảnh sát không tìm ra mình.

 

Note 45

SỰ KẾT HỢP TỪ VỚI CÁC DANH TỪ THÔNG DỤNG

 Advice

-    follow/ take/ listen to/get on sb’s advice (nghe theo lời khuyên của ai)

-    get/ obtain/ receive advice (nhận lời khuyên)

Bill

-    pay/ settle/ pick up a bill (trả một hóa đơn)

-    be landed with/ face a bill (chịu một hóa đơn)

-    an unpaid bill (một hóa đơn chưa thanh toán)

Career

-    at the height/ peak of one’s carreer (ở đỉnh cao sự nghiệp)

-    embark on a career (dấn thân vào một nghề)

-    have a careeer in (có sự nghiệp trong lĩnh vực)

-    climb the career ladder (thăng tiến nghề nghiệp)

-    week/ ruin one’s career (hủy hoại sự nghiệp của mình)

-    a promising/ brilliant career (sự nghiệp đầy hứa hẹn)

Chance

-    get/have a chance (có cơ hội)

-    give/ offer/ provide a chance (tạo cơ hội)

- jump at/ seize/ grab a chance (nắm lấy cơ hội)

-    not stand a chance of doing sth (không có khả năng làm gì)

-    sheer/ pure chance (sự tình cờ hoàn toàn)

-    good/ fair/ high/strong chance (khả năng cao)

-    minimal/ slight/ little chance (khả năng mong manh)

Demand

-    meet/ satisfy/cope with a demand (đáp ứng/ thỏa mãn nhu cầu)

-    increase/ boost/ stimulate demand (tăng nhu cầu)

-    big/ huge/ great/ considerable/ enormous/ strong demand (nhu cầu lớn/ cao)

Difference

-    make a difference (tạo ra/ mang sự khác biệt)

-    make all the difference (thay đổi lớn)

-    tell the difference (phân biệt)

-    feel/ know/ notice/ see/ perceive/ the difference (cảm nhận, nhận thức sự khác biệt)

-    considerable/ enormous/ profound/ dramatic/ sharp difference (sự khác biệt đáng kể, rõ rệt)

-    with a difference (đặc biệt khác thường)

Difficulty

-    have/ experience/ encounter/ face/ get into/ run into difficulties (gặp khó khăn)

-    do sth with/ without difficulty (làm gì một cách khó khăn/ dễ dàng)

-  solve/ cope with/ deal with difficulties (giải quyết khó khăn)

-    overcome/ surmount difficulties (vượt qua khó khăn)

-    great/ enormous/ considerabke/ serious difficulty (khó khăn lớn, nghiêm trọng)

Fault

-    find/ locate/ identify/ discover fault (tìm lỗi)

-    correct/ fix/ repair/ recify a fault (sữa chữa một lỗi)

-    be all/ entirely one’s own fault (hoàn toàn do lỗi của ai)

-    be hardly one’s own fault (hầu như không phải lỗi của ai)

-    at fault (chịu trách nhiệm về một sai lầm)

Favour

-    do sb a favour (làm giúp ai điều gì)

-    ask a favour (hỏi xin một ân huệ)

-    owe sb a favour (mang ơn ai)

-    return a favour (đáp lại một ân huệ)

-    find/ gain/ win favour (có được sự ủng hộ)

-    in favour of sth (ủng hộ, tán thành cái gì)

Habit

-    be in/ have the habit of (có thói quen)

-    form/ get into/ fall into/ make/ develop/ acquire a habit (hình thành, tạo thành một thói quen)

-    change a habit (thay đổi một thói quen)

-    break/ give up/ get out of a habit (bỏ một thói quen)

-    by habit (do thói quen)

-    out of habit (vì thói quen)

Measure

-    adopt/ take/ implement/ impose/ inưoduce a measure (thực hiện/ áp dụng một giải pháp)

-    appropriate/ effective/ necessary/ practical measure (giải pháp thích hợp/ hiệu quả/ cần thiết thực tế)

-  short-term/ temporary measure (giải pháp tạm thời)

Occupation

-    follow/ take up an occupation (theo một nghề)

-    choose an occupation (chọn một nghề)

-    give up one’s occupation (bỏ nghề)

Opportunity

-    have/ find/ get an opportunity (có/ tìm được một cơ hội)

19 tháng 2 2018

Đáp án C

Dịch: Tôi đã không để ý đến thầy cô. Tôi đã không hiểu bài gì hết.

(Áp dụng câu ĐK loại 3 để đưa ra giả định cho điều đã không xảy ra trong quá khứ- Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất

24 tháng 9 2019

Đáp án C

Dịch: Tôi đã không để ý đến thầy cô. Tôi đã không hiểu bài gì hết.

(Áp dụng câu ĐK loại 3 để đưa ra giả định cho điều đã không xảy ra trong quá khứ- Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất

5 tháng 3 2018

Đáp án A

16 tháng 2 2019

Chọn B.

Đáp án B
Dịch đề bài: Chúng tôi không muốn bơi ở con sông đấy. Nó trông rất bẩn.
Vậy khi dùng mệnh đề quan hệ để nối hai mệnh đề và bổ nghĩa cho danh từ “river” nên đáp án đúng là: We didn’t want to swim in the river, which looked very dirty. Không thể dùng where/that/in which để thay cho “it” ở câu 2.
Dịch: Chúng tôi không muốn bơi ở dòng sông cái mà trông rất bẩn.

22 tháng 7 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

  A. Sai ngữ pháp: so few => so little

  B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

  C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

  D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

27 tháng 5 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

A. Sai ngữ pháp: so few => so little

B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

7 tháng 3 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

A. Sai ngữ pháp: so few => so little

B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

7 tháng 10 2018

Đáp án A

Giải thích: rather than st = instead of th (Thay vì)

Dịch nghĩa: Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền. Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.

A: Thay vì tiêu nhiều tiền, chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.

B: Mặc dù tiêu nhiều tiền, chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền.

C: Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền nhưng chúng tôi phải tiêu nhiều tiền.

D: Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn rẻ tiền vì chúng tôi có rất nhiều tiền tiêu.