K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2019

Đáp án D

Bước 1 : (C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6.

Bước 2 : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

Bước 3 : C6H12O6 → 2Ag.

Như vậy : thí nghiệm để chứng minh xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Sau bước 1 chỉ có glucozơ và sau bước 2, nhỏ dung dịch I2vào cốc không thu được dung dịch xanh tím.

27 tháng 12 2019

28 tháng 11 2019

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thất khí CO2.

Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit.

(b) Mục đính chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4

(c) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết.

(d) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.

Số phát biu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
23 tháng 5 2017

Đáp án B

Phát biểu (a) đúng vì ở bước 2 xảy ra phản ứng thủy phân saccarozơ trong môi trường axit, tạo 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.

Phát biểu (b) đúng. Nếu không loại bỏ H2SO4 dư thì ở bước 4, H+ sẽ hòa tan Cu(OH)2 kết quả thí nghiệm thu được không như mong muốn.

Phát biểu (c) sai vì NaHCO3 kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy làm quá trình xảy ra phức tạp, ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

Cụ thể, nếu lượng axit H2SO4 ít sẽ khó đánh giá chính xác giai đoạn khí CO2 thoát ra hết so với khi dung dịch đã nguội.

Phát biểu (d) đúng, dung dịch thu được có màu xanh lam. Là phức của ion Cu2+ với glucozơ và fructozơ (có thể có cả saccarozơ còn dư)

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thất khí CO2.

Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit.

(b) Mục đính chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4

(c) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết.

(d) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.

Số phát biu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4 

D. 1

1
3 tháng 7 2017

Đáp án B

- Phát biểu (a) đúng vì ở bước 2 xảy ra phản

ứng thủy phân saccarozơ trong môi trường

axit, tạo 2 loại monosaccarit là glucozơ và

fructozơ.

- Phát biểu (b) đúng. Nếu không loại bỏ

H2SO4thì ở bước 4, H+ sẽ hòa tan

Cu(OH)2 kết quả thí nghiệm thu được

không như mong muốn.

- Phát biểu (c) sai vì NaHCO3 kém bền

nhiệt, dễ bị phân hủy làm quá trình xảy

ra phức tạp, ảnh hưởng đến kết quả thí

nghiệm. Cụ thể, nếu lượng axit H2SO4

ít sẽ khó đánh giá chính xác giai đoạn

khí CO2 thoát ra hết so với khi dung

dịch đã nguội.

- Phát biểu (d) đúng, dung dịch thu

được có màu xanh lam. Là phức của

ion Cu2+ với glucozơ và fructozơ

(có thể có cả saccarozơ còn dư).

17 tháng 7 2019

Chọn C.

A. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để phân tách lớp.

B. Sai, Sau bước 1, chất lỏng đồng nhất.

D. Sai, NaOH vừa đóng vai trò làm chất xúc tác vừa tham gia trực tiếp vào phản ứng xà phòng hoá.

10 tháng 7 2017

Chọn C.

A. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để phân tách lớp.

B. Sai, Sau bước 1, chất lỏng đồng nhất.

D. Sai, NaOH vừa đóng vai trò làm chất xúc tác vừa tham gia trực tiếp vào phản ứng xà phòng hoá.

28 tháng 3 2019

Đáp án B

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm là để este tách ra

25 tháng 8 2019

Đáp án A

Etyl axetat có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm:

CH3COOC2H5 + H2O ↔ CH3COOH + C2H5OH.

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Sau bước 3, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đồng nhất

27 tháng 7 2017

Chọn A

Etyl axetat có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm:

CH3COOC2H5 + H2O ↔ CH3COOH + C2H5OH.

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Sau bước 3, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đồng nhất