K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2019

Đáp án D.

Ta thấy trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thi gian bắt đầu bằng by the time. Cấu trúc của mệnh đề này là:

- By the time S1 + V quá khứ đơn, S2 + V quá khứ hoàn thành

- By the time S1 + V hiện tại đơn, S2 + V tương lai hoàn thành

Cả 2 cấu trúc đều có ý nghĩa khi S1 làm việc gì thì S2 đã làm việc gì, tuy nhiên cấu trúc đầu tiên để chỉ hành động đã xảy ra ở trong quá khứ còn cấu trúc thứ hai để chỉ hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai Trong câu có I hope: Tôi hi vọng nên hành động phải diễn ra trong tương lai.

Vậy đáp án chính xác là D.

25 tháng 8 2019

Đáp án D.

3 tháng 1 2020

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let's get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.

6 tháng 7 2018

Chọn C

25 tháng 12 2019

Đáp án là D.

Với “By the time” thường chia ở thì tương lai hoàn thành: By the time + S + V ( HTĐG), S + will+ have + PII.

3 tháng 8 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hope to do something: hi vọng làm gì

Ngữ cảnh của câu sử dụng thể chủ động; Cụm từ “By the time” nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động nên sử dụng cấu trúc:

hope + to + have + V.p.p

Tạm dịch: Trước khi đứa bé đến, nhà Johnson mong sẽ sơn và trang trí xong nhà trẻ.

Chọn B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 9 2017

Đáp án A.

- to be worthy of sth: thích hợp, thích đáng, xứmg đáng với

Tạm dich: Tôi không tin rằng kể hoạch ngớ ngẩn này lại đáng để chúng ta xem xét nghiêm túc.

Lưu ý: Các cấu trúc với từ worth, worthy, worthwhile whorthless:

* worth sth: trị giá bằng cái gì. Ex: The paintings are worth 2 milion dollars.

* worth + V-ing sth: đáng làm gì. Ex: It is worth reading a book.

* worthy + of sb/sth: xứng đáng với ai/ cái gì. Ex: She felt she was not worthy of him.

* worthwhile cũng giống như từ “worth”: worthwhile +V-ing: đáng làm gì đó.

Cấu trúc khác của worthwhile”: worthwhile to do sth = worthwhile for sb to do sth.

* worthless là tính từ đồng nghĩa với valueless: không có giá trị và trái nghĩa với valuable/ priceless

17 tháng 10 2018

Đáp án A

Cụm từ: have a word with sb [ nói chuyện/ trao đổi riêng với ai đó]

Câu này dịch như sau: Tôi phải nói chuyện riêng với Jack về việc đến đúng giờ, đây là lần thứ ba trong tuần anh ấy đến muộn

24 tháng 9 2019

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. “Have you read that book that just came out about UFOs?” - “Bạn đã đọc cuốn sách vừa xuất bản về UFO chưa ? "

Đáp án là C. Yeah, what a waste of time! - Vâng, Thật sự lãng phí thời gian!

Các đáp án không hợp ngữ cảnh:

A.  Chắc chắn, dĩ nhiên rồi.

B.  Ồ. Tôi đoán tôi đã.
D. Tôi cũng chưa.