Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The board was agreeable _______ the proposal that a new school should be built for the children having passion for art and sports
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
A. a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn
B. an open-and-shut case: vấn đề để giải quyết
C. a shot in the dark: một câu đố
D. a nail in somebody’s/something's coffin = the last straw: giọt nước làm tràn ly
Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm tràn ly đối với Tom.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Chọn D
The + Tính từ = Danh từ số nhiều
Có một số tính từ miêu tả tính cách và điều kiện của con người khi đi với mạo từ The sẽ được dùng để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội.
Tạm dịch: Những người khuyết tật cần được chăm sóc bởi những người giàu có.
=> Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có) và dùng:
- Cụm Ving nếu chủ động
- Cụm V.p.p nếu bị động
Câu gốc: It is claimed that new nuclear power plants which are designed to be safer than the current ones are soon built.
Câu rút gọn: It is claimed that new nuclear power plants designed to be safer than the current ones are soon built.
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được thiết kế để an toàn hơn so với các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.
Chọn C
Đáp án: C Câu giả định với động từ: S + V + that + clause (verb: bare-inf ) Verbs : suggest, recommend, request, demand, require, propose
Đáp án A.
Tạm dịch: Trường học bị đóng cửa trong một tháng vì sự bùng phát dịch sốt nghiêm trọng.
A. outbreak: sự bùng phát
B. outburst: sự bộc phát (thường dùng nói về cảm xúc, tâm trạng giận dữ)
C. outset: sự bắt đầu, khởi đầu của việc gì đó
D. outcome: kết quả (cuộc bầu cử, học tập, ...)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
agreeable (to something): đồng ý với cái gì
Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể thao.
Chọn A