Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu; Gly-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phầm thu được có chứa 12,61 gam muối của Gly, 22,2 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các chất trong X đều có 2 Ala nên đặt công thức chung là ( C 6 H 12 O 3 N 2 ) ( C 2 H 3 O N ) x a m o l
( C 6 H 12 O 3 N 2 ) ( C 2 H 3 O N ) x + 4 , 5 x + 15 / 2 O 2 → 2 x + 6 C O 2 + 1 , 5 x + 6 H 2 O + 0 , 5 x + 1 N 2
n O 2 = a . 4 , 5 x + 15 / 2 = 1 , 155
m X = a . 57 x + 160 = 26 , 26
=> x = 1,8 và a = 0,1
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol Ala và 1,8 mol Gly
=> 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
= > m m u ố i = m A l a N a + m G l y N a = 99 , 15 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ Nhầm số mol của 2 muối GlyNa và AlaNa => chọn nhầm D

Đáp án : D
Ta có : Gọi số mol các chất lần lượt là :
+) Ala – Ala : x mol C6H12O3N2
+) Ala – Gly – Ala : y mol C8H15O4N3
+) Ala – Gly – Ala – Gly – Gly : z mol C12H21O6N5
=> mX = 160x + 217y + 331z = 26,26g (1)
Phản ứng cháy :
C6H12O3N2 + 7,5O2
C8H15O4N3 + 9,75O2
C12H21O6N5 + 14,25O2
=> 7,5x + 9,75y + 14,25z = nO2 = 1,155 mol
=> 30x + 39y + 57z = 4,62g (2)
=> 190x + 247y + 361z = 29,26 (3) ( nhân cả 2 vế với 76/3 )
Lấy (3) – (1) => 30(x + y + z) = 3 => x + y + z = 0,1 mol = nX
=> 12(x + y + z) = 1,2 mol (4)
Lấy (2) – (4) => 18x + 27y + 45z = 3,42
=> 2x + 3y + 5z = 0,38 mol
Nếu phản ứng với KOH thì : mX + mKOH = mmuối + mH2O
và nKOH = 2x + 3y + 5z và nH2O = nX = 0,1 mol
=> mmuối = 26,26 + 56.0,38 – 18.0,1 = 45,74g (*)
Xét với 0,25 mol X gấp 2,5 lần lượng chất trong 0,1 mol X
=> mmuối = 2,5mmuối (*) = 114,35g

Chọn đáp án C
Ta có ∑ n G l y = 9 , 7 75 + 22 = 0,1 mol || ∑ n A l a = 13 , 32 89 + 22 = 0,12 mol
Đặt số mol 3 peptit lần lượt là a b và c ta có:
PT bảo toàn gốc gly → a + b + c = 0,1 (1)
PT bảo toàn gốc ala → 2a + b + c = 0,12 (2)
Đề bài yêu cầu tính ∑ n C O 2 = 8a + 10b + 10c = 8(a+b+c) + 2(b+c) = ??? (3)
Lấy 2×(1) – (2) → b + c = 0,08 (4) || Thế (1) và (4) vào (3)
⇒ ∑ n C O 2 = 8×0,1 + 2×0,08 = 0,96 mol

Chọn đáp án D
Nhận thấy n A l a = 2 n X
Quy hỗn hợp X về C 2 H 3 N O : y m o l C H 2 : 2 x H 2 O : x + 1,155 O 2
Ta có hệ 57 x + 14 . 2 x + 18 x = 26 , 26 2 , 25 y + 2 x . 1 , 5 = 1 , 155 → x = 0 , 1 y = 0 , 38
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy
→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
→ m m u ố i = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam.

Chọn đáp án A
Nhận xét: Peptit + H 2 O → Amino axit ||⇒ đốt 2 vế cần cùng 1 lượng O 2 .
Mặt khác, H 2 O không cần đốt ⇒ đốt peptit cũng như đốt các amino axit thành phần.
► Áp dụng: đặt n A l a = 15a ⇒ n G l y = 19a ⇒ n O 2 = 3,75 × 15a + 2,25 × 19a = 0,495 mol.
⇒ a = 0,005 mol ⇒ n A l a = 0,075 mol; n G l y = 0,095 mol.
● Dễ thấy Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly có số gốc Ala = số gốc Gly
⇒ n A l a - G l y - G l y = n G l y – n A l a = 0,02 mol ||⇒ m = 0,02 × 203 = 4,06(g)

Đáp án D
Nhận thấy nAla = 2nX
Quy hỗn hợp X về
+ 1,155O2
Ta có hệ →
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy
→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
→ mmuối = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam
Đáp án D
nGly-Na = 12,61/ 97 = 0,13 (mol); nAla – Na = 22,2/ 111= 0,2 (mol)
Gọi số mol của Ala- Ala- Gly: x (mol) ; Ala-Gly-Glu = y (mol) ; Gly-Ala-Val = z (mol)
Ala- Ala- Gly: C8H19N3O4: 0,07 (mol)
Ala- Gly- Glu: C10H17N3O7: y (mol)
Gly- Ala- Val: C10H19NO4: z (mol)
Bảo toàn nguyên tố C => nCaCO3 = nCO2 = 8.0,07 + 10y + 10z
=> nCO2 = 0,56 + 10. 0,06 = 1,16 (mol)
=> mCaCO3 = 1,16.100 = 116(g)