Chia hỗn hợp gồm hai Ancol đơn chức X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần (1) thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam H2O. Đun nóng phần (2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp E gồm 0,625 gam hỗn hợp ba ete và hai Ancol dư. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên thu thể tích hơi bằng thể tích của 0,21 gam khí N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong E có tỉ lệ số mol của X với số mol của Y là
A. 4 : 3.
B. 1 : 1
C. 3 : 4.
D. 2 : 3.
Lời giải:
+ phần 1: nCO2 = 0,125
nH2O = 0,175
nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no hở
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O
⇒ n : (n+1) = 0,125 : 0,175 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)
mà 2,5 = (3 + 2) : 2 ⇒ nC2H5OH = nC3H7OH = 0,125 : 2,5 : 2 = 0,025
+ phần 2: n ete = 0,21 : 28 = 0,0075 ⇒ nAncol phản ứng = 2n ete = 0,015 ;
nH2O = n ete = 0,0075
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ mAncol phản ứng = 0,625 + 0,0075.18 = 0,76
Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.
có a + b = nAncol phản ứng = 0,015
46a + 60b = mAncol phản ứng = 0,76g
⇒ a = 0,01 ; b= 0,005
⇒ nX/E = 0,025 – 0,01 = 0,015 ;
nY/E = 0,025 – 0,005 = 0,02
⇒ nX/E : nY/E = 0,015 : 0,02 = 3: 4
Đáp án C.