Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 6,88gam.
C. 8,56gam.
D. 8,20 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
n C H 3 C O O C 2 H 5 = 8 , 8 88 = 0 , 1 m o l ; n N a O H = 0 , 04 m o l ⇒ n C H 3 C O O N a = n N a O H = 0 , 04 m o l ⇒ m c h ấ t r ắ n k h a n = 82 . 0 , 04 = 3 , 28 g
Đáp án A
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì
mchất rắn= mmuối + mNaOH dư( nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5= 0,1 mol > nNaOH=0,04 mol
→ este còn dư.
Vậy nCH3COONa= 0,04 mol.
→ mCH3COONa= 0,04.82= 3,28 gam
Đáp án A
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì
mchất rắn= mmuối + mNaOH dư( nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5= 0,1 mol > nNaOH=0,04 mol
→ este còn dư.
Vậy nCH3COONa= 0,04 mol
→ mCH3COONa= 0,04.82= 3,28 gam.
Giải thích:
n Este = 8,8 : 88 = 0,1 mol và n NaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa
0,1 0,04 0,04
=> m rắn = m CH3COONa = 0,04 . 82 =3,28 g
Đáp án A
Đáp án D
neste = 0,1 mol ; nNaOH = 0,04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
=> Sau phản ứng có : 0,04 mol CH3COONa
=> m rắn khan = 3,28g
Giải thích:
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
(Mol) 0,1 0,04 -> 0,04
Vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm 0,04 mol CH3COONa
=> m = 3,28g
Đáp án A
=> mchất rắn khan = 82.0,04 = 3,28 gam.
=> Chọn đáp án A.