Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết...
Đọc tiếp
Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
(1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
(2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
a+b, Cho cây có quả tròn ,ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn chua, 50% cây có quả tròn,ngọt, 25% cây có quả bầu dục ngọt
Xét tỉ lệ kiểu hình ở :
+ Quả tròn : quả bầu dục = 3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1F1 đem lai di hợp
+ Quả ngọt : quả chua=3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1 đem lai dị hợp
Quy ước gen :
A : quả tròn , a : quả bầu dục
B : quả ngọt , b : quả chua
Ở F2 : tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 khác ( 3 : 1 )x ( 3 : 1 )
Vậy quy luật di truyền chi phối là quy luật di truyền liên kết , A liên kết với b
Kiểu gen của cây F1 tròn , ngọt là \(\dfrac{Ab}{aB}\)
c, Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua thì bố mẹ phải có kiểu gen
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : AB , ab ab
F1 : 1\(\dfrac{AB}{ab}\) : 1 \(\dfrac{ab}{ab}\)
Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua
a+b, Cho cây có quả tròn ,ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn chua, 50% cây có quả tròn,ngọt, 25% cây có quả bầu dục ngọt
Xét tỉ lệ kiểu hình ở :
+ Quả tròn : quả bầu dục = 3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1F1 đem lai di hợp
+ Quả ngọt : quả chua=3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục
và cây F1 đem lai dị hợp
Quy ước gen :
A : quả tròn , a : quả bầu dục
B : quả ngọt , b : quả chua
Ở F2 : tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 khác ( 3 : 1 )x ( 3 : 1 )
Vậy quy luật di truyền chi phối là quy luật di truyền liên kết , A liên kết với b
Kiểu gen của cây F1 tròn , ngọt là \(\dfrac{Ab}{aB}\)
c, Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua thì bố mẹ phải có kiểu gen
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : AB , ab ab
F1 : 1\(\dfrac{AB}{ab}\) : 1 \(\dfrac{ab}{ab}\)
Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua