Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I’ll spend the weekends hitting the books as I have final exams next week.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
hitting the books (thành ngữ): học một cách nghiêm túc, căng thẳng
A. reviewing the books: đánh giá/ ôn tập lại sách
B. studying in a relaxing way: học một cách thư giãn, thoải mái
C. damaging the books: làm hỏng sách
D. studying in a serious way: học một cách nghiêm túc, căng thẳng
=> hitting the books >< studying in a relaxing way
Tạm dịch: Tôi sẽ dành cuối tuần để học tập nghiêm túc vì tuần tới tôi có bài thi cuối kỳ.
Chọn B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
punish (v): phạt
bring (v): mang theo, đem reward (v): thưởng
give (v): cho, tặng accept (v): chấp nhận
=> punish >< reward
Tạm dịch: Không bao giờ phạt con bạn bằng cách đánh chúng. Điều này có thể dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau.
Chọn B
Đáp án B.
A. Glum (adj) : ủ rũ, buồn bã.
B. Cheerful (adj) : vui mừng, phấn khởi >< Depressed (adj) : chán nản, thất vọng.
C. Unhappy (adj) : không vui.
D. Understanding (adj) : thông cảm.
Dịch câu : Maureen thường cảm thấy mệt mỏi vào các thứ hai, bởi vì cô ấy chưa bao giờ ngủ đủ giấc vào cuối tuần.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
difficult (a): khó
memorable (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên easy (a): dễ dàng
interesting (a): thú vị
hard (a): khó, cứng
=> difficult >< easy
Tạm dịch: Anh ấy thấy khóa học rất khó nên anh ấy đã phải dành phần lớn thời gian để học.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
play it by ear: làm việc gì đó mà không có kế hoạch rõ ràng, để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên
A. plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước
B. be careful about it: cẩn thận với nó
C. listen to others saying: nghe người khác nói
D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước
=> play it by ear >< plan well in advance
Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên.
Chọn A
Tạm dịch: Tôi không biết là sẽ họ sẽ hỏi gì trong buổi phỏng vấn xin việc. Tôi sẽ tùy cơ ứng biến.
Thành ngữ: “play it by ear”: tùy cơ ứng biến, không chuẩn bị trước được cho tình huống đó >< plan well in advance: lên kế hoạch trước rất kĩ lưỡng
Chọn A
Các phương án khác:
B. cẩn thận về điều đó
C. nghe người khác nói
D. không lên kế hoạch trước
Đáp Án D.
A. started: bắt đầu.
B. did: làm.
C. made: chế tạo.
D. construct: xây dựng >< demolished: phá hủy.
Đáp án B.
Dịch: Tôi dành thời gian quá nhiều trong cửa hàng quần áo, quyết định xem chiếc váy nào tôi sẽ mua.
=> inordinate: quá chừng
Xét nghĩa các đáp án ta có:
A. excessive: quá mức
B. limited: bị hạn chế, có giới hạn
C. required: yêu cầu
D. abundant: dồi dào
Dựa vào nghĩa của tính từ dễ thấy từ trái nghĩa phù hợp là limited (có giới hạn)
Tạm dịch: Tôi sẽ dành những ngày cuối tuần vùi đầu vào sách vở bởi vì tôi có kì thi cuối kì vào tuần tới.
hit the books (idiom): vùi đầu vào sách vở >< study in a relaxing way: vừa học vừa chơi
Chọn B
Các phương án khác:
A. bình luận sách
C. phá hủy sách
D. học rất nghiêm túc