K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2017

Tạm dịch: Bill lái xe một cách bất cẩn hơn trước đây.

= A. Bill bây giờ lái xe không cẩn thận như trước đây.

Công thức so sánh bằng: S + do/does + not + as + adv + as + S + V + O

Chọn A

Các phương án khác:

C. Sai công thức so sánh bằng “as….as…”

B. Sai cấu trúc (more drive carefully => drive more carefully)

D. Thiếu “to” sau “used”

31 tháng 7 2018

Tạm dịch: Bill lái xe một cách bất cẩn hơn trước đây.

= A. Bill bây giờ lái xe không cẩn thận như trước đây.

Công thức so sánh bằng: S + do/does + not + as + adv + as + S + V + O

Chọn A

Các phương án khác:

C. Sai công thức so sánh bằng “as….as…”

B. Sai cấu trúc (more drive carefully => drive more carefully)

D. Thiếu “to” sau “used”

15 tháng 5 2019

Tạm dịch: Bill lái xe một cách bất cẩn hơn trước đây.

= A. Bill bây giờ lái xe không cẩn thận như trước đây.

Công thức so sánh bằng: S + do/does + not + as + adv + as + S + V + O

Chọn A

Các phương án khác:

C. Sai công thức so sánh bằng “as….as…”

B. Sai cấu trúc (more drive carefully => drive more carefully)

D. Thiếu “to” sau “used”

29 tháng 5 2017

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Be on the verge of + V-ing = đang định làm gì

Dịch nghĩa: Bill đang định tăng tốc khi anh nhìn thấy cảnh sát tuần tra.

Phương án C. Bill was about to speed when he saw the patrolman sử dụng cấu trúc:

Be about to do sth = sẽ làm gì, đang định làm gì

Dịch nghĩa: Bill đang sắp tăng tốc độ khi anh nhìn thấy cảnh sát tuần tra.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Bill was given a speeding ticket by the patrolman = Bill đã được trao một vé tăng tốc bởi các cảnh sát tuần tra.         

          B. Bill was speeding when he saw the patrolman = Bill đã được tăng tốc khi nhìn thấy cảnh sát tuần tra.

          D. Bill told the patrolman that he had not been speeding = Bill nói với cảnh sát tuần tra rằng ông đã không được đẩy nhanh tiến độ.

4 tháng 3 2018

Đáp án là A. with a view to doing something : với ý định làm cái gì, với hy vọng làm cái gì

In order that = so that + clause : để ... ( chỉ mục đích ) . Tuy nhiên D không chọn được vì sai ở “could”.

21 tháng 2 2018

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

Đề nghị với suggest: S + suggest + (that) S + (should) V + …

Các đáp án sai:

   B. Ta có cấu trúc “advise sb to do sth”: khuyên ai đó làm gì

   C. Lùi sai thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

   D. Không lùi thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

Tạm dịch:

“Sao cậu không nói trực tiếp với cô ấy?” Bill hỏi.

=> Bill đề nghị tôi nên nói trực tiếp với cô ấy.

Chọn A

29 tháng 3 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh hơn kém:

S + V + more than + S + V = làm cái gì nhiều hơn

Dịch nghĩa: Khi tôi còn trẻ tôi đã từng đi leo núi nhiều hơn bây giờ.

Phương án D. Now I don’t go climbing as much as I did = Bây giờ tôi không đi leo núi nhiều như tôi đã từng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Now I don’t go climbing anymore  = Bây giờ tôi không đi leo núi nữa.

B. I used to go climbing when I was younger = Tôi đã từng đi leo núi khi tôi còn trẻ (nhưng bây giờ tôi không đi nữa).

C. I don’t like going climbing anymore = Tôi không thích đi leo núi chút nào nữa.

15 tháng 8 2018

Đáp án A

Câu ban đầu: Anh ta không chăm học nên có thể trượt kỳ thi.

Câu ban đầu diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai => dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1: If + S + V (present tense) ..., S + will / can/ may/might + V (bare-inf).„ (khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)

Đáp án A (Nếu anh ta chăm học thì anh ta sẽ không trượt kì thi.)

12 tháng 4 2019

Đáp án A

Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi

15 tháng 7 2019

Đáp án A

Kiến thức: Reported speech, viết lại câu

Giải thích:

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; thì hiện tại đơn => quá khứ đơn; và những từ will/shall => would

Tạm dịch: Bill nói rằng anh chưa bao giờ đến Nga và anh nghĩ anh sẽ đến đó năm sau.