: Để điều chế 5,6g canxi oxit, cần nhiệt phân bao nhiêu gam CaCO3 ?
A. 10g B. 100g C. 50g D. 5g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCaO = 5,6 : 56 =0,1(mol)
PTHH : CaCO3 -t--> CaO +CO2
0,1(mol)<---------0,1
b ) nCaCO3= 25:100=0,25(mol)
theo pt trên nCaO = nCO2 = nCaCO3=0,25(mol)
=> mCaO = 0,25.56 =14(g)
=> V CO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
a) PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2 (1)
1 1 1
0,1 0,1 0,1
nCaO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,1 mol CaO ................... 0,1 mol CaCO3
Vậy cần 0,1 mol CaCO3 để điều chế được 5,6g CaO.
b) nCaCO3 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CaO
mCaO = n.M = 0,25 . 56 = 14 (g)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CO2
mCO2 = n.M = 0,25 . 44 = 11 (g)
VCO2 = 22,4 . m = 22,4 . 11 = 246,4 (l)
CaCO3 nhiệt phân → CaO + CO2
Áp dụng định luật BTKL : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 10 -5,6 = 4,4 gam
Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaO :CO2 = 1:1:1.
1 phân tử CaCO3 phản ứng thu được 1 phân tử CaO và 1 phân tử CO2
Tỉ lệ nguyên tử Ca: C : O = 1:1:3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
a) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(lít\right)\)
d) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CO_2+CaO\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25(g)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,03\cdot56=1,68\left(g\right)\\V_{O_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Phương trình hóa học CaCO\(_3\) → CaO + CO\(_2\).
a) nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO\(_3\) = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO\(_2\) = nCaCO\(_3\) = 3,5 (mol)
VCO\(_2\) = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO\(_2\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO\(_3\) = nCO\(_2\) = 0,6 (mol)
mCaCO\(_3\) = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
#shin
a) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,03<-0,02<------0,01
=> mFe = 0,03.56 = 1,68 (g)
b) VO2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
=> Chọn A
A. 10g