Cho hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 0,30
B. 0,36
C. 0,39
D. 0,42
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Khi nNaOH = 1,14 mol, kết tủa Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết.
n M g = n M g ( O H ) 2 = 0 , 12 n N a O H = 2 n H 2 S O 4 + n A l ( O H ) 3 = 1 , 14 m o l ⇒ n A l = n A l ( O H ) 3 = 1 , 14 - 2 . 0 , 48 = 0 , 18 m o l ⇒ a = n M g + 3 2 n A l = 0 , 39
Chọn đáp án C
Đặt nMg = x; nAl = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; nH2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol; y = 0,18 mol.
Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH)2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH)3.
⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na2SO4
⇒ a = nNa2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.
Chọn đáp án C
Đặt nMg = x; nAl = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; nH2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol; y = 0,18 mol.
Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH)2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH)3.
⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na2SO4
⇒ a = nNa2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.
Đáp án A
Sử dụng bảo toàn e, ta có: n A l ( Y ) = 2 3 n H 2 = 2 3 a
Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
Ta có:
Từ thời điểm V=350 đến thời điểm V=750, toàn bộ lượng Al3+ trên phản ứng hết với NaOH, tạo thành muối NaAlO2. Ta có:
Xét phản ứng của X với dung dịch Ba(OH)2, khối lượng kết tủa đạt cực đại khi BaSO4 và Al(OH)3 đều đạt cực đại.
Đáp án D
Hòa tan hết Na2O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na2SO4, Al2SO4 và H2SO4 dư có thể có.
Ta có: n H 2 = 6 a → n A l = 4 a
Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH)3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm
Do vậy:
X chứa Al2(SO4)3 0,08 mol và Na2SO4 0,16 mol
→ m = 50 , 08
Chọn đáp án D.
· Có n A l = 2 3 n H 2 = 4 a m o l ⇒ n N a 2 O = 4 a m o l
· Khi n N a O H = 0 , 64 m o l : n A l O H 3 = 3 a m o l
⇒ n N a O H = n H + X + 4 a + 4 a - 3 a = 0 , 64 m o l ( 1 )
· Khi n N a O H = 0 , 72 m o l : n A l O H 3 = a m o l
· Từ (1) và (2) suy ra n H + X = 0 , 44 m o l a = 0 , 04
=> m = 142 . 4 a + 342 . 2 a = 50 , 08 g
Đáp án D
Hòa tan hết Na2O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na2SO4, Al2SO4 và H2SO4 dư có thể có.
Ta có: n H 2 = 6 a → n A l = 4 a
Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH)3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm
Do vậy: 2a= 0,72-0,64= 0,08 => a= 0,04
→ n A l = 0 , 16 = n N a 2 O
X chứa Al2(SO4)3 0,08 mol và Na2SO4 0,16 mol
→ m = 50 , 08
Đáp án C