Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác đốt cháy 0,34 mol X cần V lít khí oxi thu được 52,8 gam CO2. Giá trị nào sau đây gần với V?
A. 30,7
B. 33,6
C. 31,3
D. 32,4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi CTCT của ancol: CxHyO: a (mol)
CTCT của este: CxHzO2: b (mol)
nCO2 = 0,45 (mol) ; nH2O = 0,4 (mol)
Ta có:
=> CTCT của ancol: C3HyO
CTCT của este: C3HzO2
Vì đốt cháy hh X cho nCO2> nH2O và hh X + NaOH → 0,15 hỗn hợp ancol
=> ancol phải không no, có 1 liên kết pi ; este phải no đơn chức
Ancol: C3H4O: 0, 05 (mol) ( nancol = nCO2 – nH2O)
Este: C3H6O2: 0,1 (mol)
BTNT O:
nO2 = (2nCO2 + nH2O – nO( trong X))/2 = [2.0,45 + 0,4 – (0,05 .1 + 0,1.2)]/2 = 0,525 (mol)
=> VO2 = 0,525.22,4= 11,76(lít) ≈ 11,8 (lít)
Đáp án B.
Khi cho 0,25 mol X tác dụng với Na
Khi đốt cháy 0,25 mol X
nên các ancol phải no (do số mol C bằng số mol OH).
Chọn đáp án B
+ Xét 0,5 mol X ⇒ ∑nOH– = 2nH2
⇒ Với 0,25 mol X ⇒ ∑nOH– = 0,55 mol. ⇒ nO/X = 0,55 mol.
⇒ Nhận thấy nCO2 = nO = 0,55 mol
Vì số C = số Oxi ⇒ các ancol phải là các ancol no.
⇒ nAncol = nH2O – nCO2
⇒ nH2O = 0,25 + 0,55 = 0,8 mol
⇒ Bảo toàn O ⇒ nO2 = (0,55×2 + 0,8 – 0,55) ÷ 2 = 0,675 mol
⇒ VO2 = 0,675 × 22,4 = 15,12 lít ⇒ Chọn B
Chọn đáp án B
+ Xét 0,5 mol X ⇒ ∑nOH– = 2nH2
⇒ Với 0,25 mol X ⇒ ∑nOH– = 0,55 mol.
⇒ nO/X = 0,55 mol.
⇒ Nhận thấy nCO2 = nO = 0,55 mol
Vì số C = số Oxi
⇒ các ancol phải là các ancol no.
⇒ nAncol = nH2O – nCO2
⇒ nH2O = 0,25 + 0,55 = 0,8 mol
⇒ Bảo toàn O
⇒ nO2 = (0,55×2 + 0,8 – 0,55) ÷ 2 = 0,675 mol
⇒ VO2 = 0,675 × 22,4 = 15,12 lít
Đáp án B
hhX gồm CH2=CH2 và CH≡C-CH3.
a mol hhX + AgNO3/NH3 → 0,12 mol ↓CAg≡C-CH3
→ nCH≡C-CH3 = 0,12 mol.
• a mol X + 0,34 mol H2
→ nCH2=CH2 = 0,34 - 0,12 x 2 = 0,1 mol.
→ a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol
→ V = 0,22 x 22,4 = 4,928 lít
Đáp án A